1. Khối 6
  2. Tiếng Anh 6 - Global Success - Sách học sinh - Tập hai
  3. Unit 8 Sports and games
  4. Looking back
  5. Put the correct form of the verbs play, do or go in the blanks.

  • Vocabulary
    2 Put the correct form of the verb play, do or go in the blank.
    1. Duong can
    karate.
    2. Duy isn't reading now. He
    table tennis with his friend.
    3. Michael
    swimming nearly every day.
    4. Phong didn't play football yesterday. He
    fishing.
    5. Khang
    volleyball last Saturday.
    6. The girls
    aerobics in the playground now.

    Đáp án
    1. Duong can
    do
    karate.
    2. Duy isn't reading now. He
    is playing
    table tennis with his friend.
    3. Michael
    goes
    swimming nearly every day.
    4. Phong didn't play football yesterday. He
    went
    fishing.
    5. Khang
    played
    volleyball last Saturday.
    6. The girls
    are doing
    aerobics in the playground now.

    Giải thích
    1. Giải thích:
    - can + V
    - do + tên các môn thể thao mang tính rèn luyện
    Dịch nghĩa: Dương biết karate.
    2. Giải thích:
    - Trong câu có trạng từ chỉ thời gian "now" (bây giờ) thể hiện hành động đang diễn ra nên ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.
    - play + tên các môn thể thao chơi với bóng
    Dịch nghĩa: Bây giờ, Duy không đọc sách. Cậu ấy đang chơi bóng bàn với bạn.
    3. Giải thích:
    - Trong câu có trạng từ chỉ thời gian "nearly every day" (gần như hằng ngày) thể hiện hành động đang diễn ra lặp đi lặp lại ở hiện tại nên ta chia động từ ở thì hiện tại đơn.
    - go + tên các hoạt động giải trí
    Dịch nghĩa: Gần như ngày nào Michael cũng đi bơi.
    4. Giải thích:
    - Trong câu có trạng từ chỉ thời gian "yesterday" (ngày hôm qua) thể hiện hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
    - go + tên các hoạt động giải trí
    Dịch nghĩa: Ngày hôm qua Phong không chơi đá bóng. Cậu ấy đi câu cá.
    5. Giải thích:
    - Trong câu có trạng từ chỉ thời gian "last Saturday" (thứ Bảy tuần trước) thể hiện hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
    - play + tên các môn thể thao chơi với bóng
    Dịch nghĩa: Vào thứ Bảy tuần trước, Khang đã chơi bóng chuyền.
    6. Giải thích:
    - Trong câu có trạng từ chỉ thời gian "now" (bây giờ) thể hiện hành động đang diễn ra nên ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.
    - do + tên các môn thể thao mang tính rèn luyện
    Dịch nghĩa: Các cô gái giờ đang tập thể dục nhịp điệu ở sân chơi.
    1/1

  • Vocabulary
    2 Put the correct form of the verb play, do or go in the blank.
    The girls
    aerobics in the playground now.

    Đáp án
    The girls
    are doing
    aerobics in the playground now.

    Giải thích
    Giải thích:
    - Trong câu có trạng từ chỉ thời gian "now" (bây giờ) thể hiện hành động đang diễn ra nên ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.
    - do + tên các môn thể thao mang tính rèn luyện
    Dịch nghĩa: Các cô gái giờ đang tập thể dục nhịp điệu ở sân chơi.
    1/1

  • Vocabulary
    2 Put the correct form of the verb play, do or go in the blank.
    Khang
    volleyball last Saturday.

    Đáp án
    Khang
    played
    volleyball last Saturday.

    Giải thích
    Giải thích:
    - Trong câu có trạng từ chỉ thời gian "last Saturday" (thứ Bảy tuần trước) thể hiện hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
    - play + tên các môn thể thao chơi với bóng
    Dịch nghĩa: Vào thứ Bảy tuần trước, Khang đã chơi bóng chuyền.
    1/1

  • Vocabulary
    2 Put the correct form of the verb play, do or go in the blank.
    Duy isn't reading now. He
    table tennis with his friend.

    Đáp án
    Duy isn't reading now. He
    is playing
    table tennis with his friend.

    Giải thích
    Giải thích:
    - Trong câu có trạng từ chỉ thời gian "now" (bây giờ) thể hiện hành động đang diễn ra nên ta chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.
    - play + tên các môn thể thao chơi với bóng
    Dịch nghĩa: Bây giờ, Duy không đọc sách. Cậu ấy đang chơi bóng bàn với bạn.
    1/1

  • Vocabulary
    2 Put the correct form of the verb play, do or go in the blank.
    Phong didn't play football yesterday. He
    fishing.

    Đáp án
    Phong didn't play football yesterday. He
    went
    fishing.

    Giải thích
    Giải thích:
    - Trong câu có trạng từ chỉ thời gian "yesterday" (ngày hôm qua) thể hiện hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
    - go + tên các hoạt động giải trí
    Dịch nghĩa: Ngày hôm qua Phong không chơi đá bóng. Cậu ấy đi câu cá.
    1/1

  • Vocabulary
    2 Put the correct form of the verb play, do or go in the blank.
    Michael
    swimming nearly every day.

    Đáp án
    Michael
    goes
    swimming nearly every day.

    Giải thích
    Giải thích:
    - Trong câu có trạng từ chỉ thời gian "nearly every day" (gần như hằng ngày) thể hiện hành động đang diễn ra lặp đi lặp lại ở hiện tại nên ta chia động từ ở thì hiện tại đơn.
    - go + tên các hoạt động giải trí
    Dịch nghĩa: Gần như ngày nào Michael cũng đi bơi.
    1/1

  • Vocabulary
    2 Put the correct form of the verb play, do or go in the blank.
    Duong can
    karate.

    Đáp án
    Duong can
    do
    karate.

    Giải thích
    Giải thích:
    - can + V
    - do + tên các môn thể thao mang tính rèn luyện
    Dịch nghĩa: Dương biết karate.
    1/1

hoclieuthongminh.com © 2022

  • Sitemap
  • Home
  • Home