1. Khối 11
  2. Tiếng Anh 11 - Sách học sinh - Tập một (Thí điểm hệ 10 năm)
  3. Unit 2 Relationships
  4. Language
  5. Write the answers to these questions. Use the words or phrases in brackets as the focus.

  • Grammar
    2 Write the answer to the question. Use the phrase in brackets as the focus.
    Did your father give you a new bike for your birthday? (a smartphone)
    →

    Đáp án
    Did your father give you a new bike for your birthday? (a smartphone)
    →
    No. It was a smartphone that he gave me for my birthday.

    Giải thích
    Dịch nghĩa:
    Có phải cha của bạn đã tặng bạn một chiếc xe đạp mới nhân dịp sinh nhật của bạn không? (một chiếc điện thoại thông minh
    Không phải. Đó là một chiếc điện thoại thông minh, bố đã tặng mình nhân dịp sinh nhật.
    Giải thích:
    Cấu trúc câu chẻ trong cầu này như sau: It + was + danh từ chỉ sự vật/sự việc + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “ a smartphone”
    1/1

  • Grammar
    2 Write the answer to the question. Use the phrase in brackets as the focus.
    Are you going to spend the holiday in Nha Trang with your family? (in Tokyo)
    →

    Đáp án
    Are you going to spend the holiday in Nha Trang with your family? (in Tokyo)
    →
    No. It's in Tokyo that I'm going to spend the holiday with my family.

    Giải thích
    Dịch nghĩa:
    Bạn sẽ trải qua kỳ nghỉ ở Nha Trang với gia đình mình à?
    Không phải. Là ở Tokyo, nơi mình sẽ trải qua kỳ nghỉ cùng với gia đình.)
    Giải thích:
    Cấu trúc: It + was/is + Adv (chỉ thời gian/nơi chốn) + that + S + V. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “ in Tokyo”

    1/1

  • Grammar
    2 Write the answer to the question. Use the phrase in brackets as the focus.
    Can you speak three languages fluently? (my friend)
    →

    Đáp án
    Can you speak three languages fluently? (my friend)
    →
    No. It's my friend that can speak three languages fluently.|No. It's my friend who can speak three languages fluently.

    Giải thích
    Dịch nghĩa:
    Bạn có thể nói ba thứ tiếng trôi chảy phải không?
    Không phải. Đó là bạn tôi, người có thể nói được ba thứ tiếng một cách trôi chảy.
    Giải thích:
    Cấu trúc: It + was + từ chỉ người + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “ your friend ”
    1/1

  • Did you have a date with Susan? (Mary)
    → No. It was Mary that I had a date with.
    "1.
    Dịch nghĩa:
    Bạn đã đi hẹn hò với Susan phải không?
    Không phải. Đó là Mary, người mà tớ đã đi hẹn hò cùng.
    Giải thích:
    Cấu trúc câu chẻ trong cầu này như sau: It + was + danh từ chỉ tên riêng + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “ Mary”"

    Đáp án
    1/1

  • Grammar
    2 Write the answer to the question. Use the phrase in brackets as the focus.
    1. Did your father give you a new bike for your birthday? (a smartphone)
    →
    2. Are you going to spend the holiday in Nha Trang with your family? (in Tokyo)
    →
    3. Do you want to become a businessman? (a lawyer)
    →
    4. Does John earn 10,000 dollars a month? (his brother)
    →
    5. Is Mai in love with Phong? (Ha)
    →
    6. Can you speak three languages fluently? (my friend)
    →
    7. Do we have a meeting at 8 p.m. tomorrow? (at 8 a.m.)
    →

    Đáp án
    1. Did your father give you a new bike for your birthday? (a smartphone)
    →
    No. It was a smartphone that he gave me for my birthday.
    2. Are you going to spend the holiday in Nha Trang with your family? (in Tokyo)
    →
    No. It's in Tokyo that I'm going to spend the holiday with my family.
    3. Do you want to become a businessman? (a lawyer)
    →
    No. It's a lawyer that I want to become.
    4. Does John earn 10,000 dollars a month? (his brother)
    →
    No. It's his brother that earns 10000 dollars a month.|No. It's his brother who earns 10000 dollars a month.|No. It's his brother that earns 10 000 dollars a month.|No. It's his brother who earns 10 000 dollars a month.
    5. Is Mai in love with Phong? (Ha)
    →
    No. It's Ha that is in love with Phong.|No. It's Ha who is in love with Phong.
    6. Can you speak three languages fluently? (my friend)
    →
    No. It's my friend that can speak three languages fluently.|No. It's my friend who can speak three languages fluently.
    7. Do we have a meeting at 8 p.m. tomorrow? (at 8 a.m.)
    →
    No. It's at 8 a.m. tomorrow that we have a meeting.

    Giải thích
    1. Dịch nghĩa:
    Có phải cha của bạn đã tặng bạn một chiếc xe đạp mới nhân dịp sinh nhật của bạn không? (một chiếc điện thoại thông minh
    Không phải. Đó là một chiếc điện thoại thông minh, bố đã tặng mình nhân dịp sinh nhật.
    Giải thích:
    Cấu trúc câu chẻ trong cầu này như sau: It + was + danh từ chỉ sự vật/sự việc + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “ a smartphone”
    2. Dịch nghĩa:
    Bạn sẽ trải qua kỳ nghỉ ở Nha Trang với gia đình mình à?
    Không phải. Là ở Tokyo, nơi mình sẽ trải qua kỳ nghỉ cùng với gia đình.)
    Giải thích:
    Cấu trúc: It + was/is + Adv (chỉ thời gian/nơi chốn) + that + S + V. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “ in Tokyo”
    3. Dịch nghĩa:
    Bạn có muốn trở thành một doanh nhân không?
    Không. Mình muốn trở thành luật sư .
    Giải thích:
    Cấu trúc It + was + danh từ chỉ nghề nghiệp + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “ laywer”
    4. Dịch nghĩa:
    John kiếm được 10.000 đô la một tháng phải không?
    Không phải. Là anh trai của anh ấy kiếm được 10.000 đô la mỗi tháng.
    Giải thích:
    Cấu trúc: It + was + danh từ chỉ người + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “ his brother”
    5. Dịch nghĩa:
    Mai đang yêu Phong phải không?
    Không phải. Là Hà đang yêu Phong.
    Giải thích:
    Cấu trúc: It + was + từ chỉ tên riêng + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “ Ha ”
    6. Dịch nghĩa:
    Bạn có thể nói ba thứ tiếng trôi chảy phải không?
    Không phải. Đó là bạn tôi, người có thể nói được ba thứ tiếng một cách trôi chảy.
    Giải thích:
    Cấu trúc: It + was + từ chỉ người + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “ your friend ”
    7. Dịch nghĩa:
    Chúng ta có cuộc họp vào lúc 8 giờ tối ngày mai sao?
    Không phải. Là lúc 8 giờ sáng mai chúng ta có cuộc họp.
    Giải thích:
    Cấu trúc: It + was + từ chỉ thời gian + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “ at 8 a.m ”
    1/1

  • Grammar
    2 Write the answer to the question. Use the phrase in brackets as the focus.
    Do you want to become a businessman? (a lawyer)
    →

    Đáp án
    Do you want to become a businessman? (a lawyer)
    →
    No. It's a lawyer that I want to become.

    Giải thích
    Dịch nghĩa:
    Bạn có muốn trở thành một doanh nhân không?
    Không. Mình muốn trở thành luật sư .
    Giải thích:
    Cấu trúc It + was + danh từ chỉ nghề nghiệp + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “ laywer”

    1/1

  • Grammar
    2 Write the answer to the question. Use the phrase in brackets as the focus.
    Do we have a meeting at 8 p.m. tomorrow? (at 8 a.m.)
    →

    Đáp án
    Do we have a meeting at 8 p.m. tomorrow? (at 8 a.m.)
    →
    No. It's at 8 a.m. tomorrow that we have a meeting.

    Giải thích
    Dịch nghĩa:
    Chúng ta có cuộc họp vào lúc 8 giờ tối ngày mai sao?
    Không phải. Là lúc 8 giờ sáng mai chúng ta có cuộc họp.
    Giải thích:
    Cấu trúc: It + was + từ chỉ thời gian + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “ at 8 a.m ”
    1/1

  • Grammar
    2 Write the answer to the question. Use the phrase in brackets as the focus.
    Is Mai in love with Phong? (Ha)
    →

    Đáp án
    Is Mai in love with Phong? (Ha)
    →
    No. It's Ha that is in love with Phong.|No. It's Ha who is in love with Phong.

    Giải thích
    Dịch nghĩa:
    Mai đang yêu Phong phải không?
    Không phải. Là Hà đang yêu Phong.
    Giải thích:
    Cấu trúc: It + was + từ chỉ tên riêng + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “ Ha ”

    1/1

  • Grammar
    2 Write the answer to the question. Use the phrase in brackets as the focus.
    Does John earn 10,000 dollars a month? (his brother)
    →

    Đáp án
    Does John earn 10,000 dollars a month? (his brother)
    →
    No. It's his brother that earns 10000 dollars a month.|No. It's his brother who earns 10000 dollars a month.|No. It's his brother that earns 10 000 dollars a month.|No. It's his brother who earns 10 000 dollars a month.

    Giải thích
    Dịch nghĩa:
    John kiếm được 10.000 đô la một tháng phải không?
    Không phải. Là anh trai của anh ấy kiếm được 10.000 đô la mỗi tháng.
    Giải thích:
    Cấu trúc: It + was + danh từ chỉ người + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “ his brother”

    1/1

hoclieuthongminh.com © 2022

  • Sitemap
  • Home
  • Home