1. Khối 9
  2. Tiếng Anh 9 - Sách học sinh - Tập một (Thí điểm hệ 10 năm)
  3. Unit 3 Teen stress and pressure
  4. Looking back
  5. Rewrite the following in reported speech.

  • 4 Rewrite the following in reported speech.
    'She was very upset at first but she's fine now.'
    → She said

    Đáp án
    → She said
    she had been very upset at first but she was fine then.|that she had been very upset at first but she was fine then.

    Giải thích
    Giải thích:
    Đây là gián tiếp của câu trần thuật với động từ ở thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn theo cấu trúc:
    S + said + (that) + S + V...
    Dịch nghĩa: Cô ấy cho biết ban đầu cô ấy rất lo lắng nhưng sau đó thì cô ấy ổn.
    1/1

  • 4 Rewrite the following in reported speech.
    'I can't concentrate! It's too noisy in here.'
    → He said

    Đáp án
    → He said
    he couldn't concentrate because it was too noisy in there.|that he couldn't concentrate because it was too noisy in there.

    Giải thích
    Giải thích:
    Đây là gián tiếp của câu trần thuật với động từ khuyết thiếu và động từ ở thì hiện tại đơn, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng could và thì quá khứ đơn theo cấu trúc:
    S + said + (that) + S + V...
    Dịch nghĩa: Anh ấy nói anh ấy không thể tập trung vì ở đó quá ồn ào.
    1/1

  • 4 Rewrite the following in reported speech.
    'I really wish I could make informed decisions!'
    → He said

    Đáp án
    → He said
    he really wished he could make informed decisions.|that he really wished he could make informed decisions.

    Giải thích
    Giải thích:
    Đây là gián tiếp của câu trần thuật với động từ ở thì hiện tại đơn và động từ khuyết thiếu, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn và could theo cấu trúc:
    S + said + (that) + S + V...
    Dịch nghĩa: Anh ấy nói rằng anh ấy thực sự ước mình có thể đưa ra quyết định sáng suốt.
    1/1

  • 4 Rewrite the following in reported speech.
    1. ''I'm really stressed out! I've had three sleepless nights thinking about my exam.'
    → She said
    2. ''I can't concentrate! It's too noisy in here.'
    → He said
    3. ''She was very upset at first but she's fine now.'
    → She said
    4. ''I don't think taking risks too often is a good idea.'
    → He said
    5. ''He'll take a cooking class before he goes to college.'
    → She said
    6. ''I really wish I could make informed decisions!'
    → He said

    Đáp án
    → She said
    she was really stressed out, and that she had had three sleepless nights thinking about her exam.|that she was really stressed out, and that she had had three sleepless nights thinking about her exam.
    → He said
    he couldn't concentrate because it was too noisy in there.|that he couldn't concentrate because it was too noisy in there.
    → She said
    she had been very upset at first but she was fine then.|that she had been very upset at first but she was fine then.
    → He said
    he didn't think taking risks too often was a good idea.|that he didn't think taking risks too often was a good idea.
    → She said
    he would take a cooking class before he went to college.|that he would take a cooking class before he went to college.
    → He said
    he really wished he could make informed decisions.|that he really wished he could make informed decisions.

    Giải thích
    1. Giải thích:
    Đây là gián tiếp của câu trần thuật với động từ ở thì hiện tại đơn và thì hiện tại hoàn thành, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành theo cấu trúc:
    S + said + (that) + S + V...
    Dịch nghĩa: Cô ấy nói rằng cô ấy thực sự rất căng thẳng, và cô ấy đã có 3 đêm mất ngủ khi nghĩ về kỳ thi của mình.
    2. Giải thích:
    Đây là gián tiếp của câu trần thuật với động từ khuyết thiếu và động từ ở thì hiện tại đơn, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng could và thì quá khứ đơn theo cấu trúc:
    S + said + (that) + S + V...
    Dịch nghĩa: Anh ấy nói anh ấy không thể tập trung vì ở đó quá ồn ào.
    3. Giải thích:
    Đây là gián tiếp của câu trần thuật với động từ ở thì quá khứ đơn và thì hiện tại đơn, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn theo cấu trúc:
    S + said + (that) + S + V...
    Dịch nghĩa: Cô ấy cho biết ban đầu cô ấy rất lo lắng nhưng sau đó thì cô ấy ổn.
    4. Giải thích:
    Đây là gián tiếp của câu trần thuật với động từ ở thì hiện tại đơn, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn theo cấu trúc:
    S + said + (that) + S + V...
    Dịch nghĩa: Anh ấy nói rằng anh ấy không nghĩ rằng việc chấp nhận rủi ro quá thường xuyên là một ý kiến hay.
    5. Giải thích:
    Đây là gián tiếp của câu trần thuật với động từ ở thì tương lai đơn và thì hiện tại đơn, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng would và thì quá khứ đơn theo cấu trúc:
    S + said + (that) + S + V...
    Dịch nghĩa: Cô ấy nói rằng anh ấy sẽ tham gia một lớp học nấu ăn trước khi vào đại học.
    6. Giải thích:
    Đây là gián tiếp của câu trần thuật với động từ ở thì hiện tại đơn và động từ khuyết thiếu, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn và could theo cấu trúc:
    S + said + (that) + S + V...
    Dịch nghĩa: Anh ấy nói rằng anh ấy thực sự ước mình có thể đưa ra quyết định sáng suốt.
    1/1

  • 4 Rewrite the following in reported speech.
    'I'm really stressed out! I've had three sleepless nights thinking about my exam.'
    → She said

    Đáp án
    → She said
    she was really stressed out, and that she had had three sleepless nights thinking about her exam.|that she was really stressed out, and that she had had three sleepless nights thinking about her exam.

    Giải thích
    Giải thích:
    Đây là gián tiếp của câu trần thuật với động từ ở thì hiện tại đơn và thì hiện tại hoàn thành, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành theo cấu trúc:
    S + said + (that) + S + V...
    Dịch nghĩa: Cô ấy nói rằng cô ấy thực sự rất căng thẳng, và cô ấy đã có 3 đêm mất ngủ khi nghĩ về kỳ thi của mình.
    1/1

  • 4 Rewrite the following in reported speech.
    'I don't think taking risks too often is a good idea.'
    → He said

    Đáp án
    → He said
    he didn't think taking risks too often was a good idea.|that he didn't think taking risks too often was a good idea.

    Giải thích
    Giải thích:
    Đây là gián tiếp của câu trần thuật với động từ ở thì hiện tại đơn, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn theo cấu trúc:
    S + said + (that) + S + V...
    Dịch nghĩa: Anh ấy nói rằng anh ấy không nghĩ rằng việc chấp nhận rủi ro quá thường xuyên là một ý kiến hay.
    1/1

  • 4 Rewrite the following in reported speech.
    'He'll take a cooking class before he goes to college.'
    → She said

    Đáp án
    → She said
    he would take a cooking class before he went to college.|that he would take a cooking class before he went to college.

    Giải thích
    Giải thích:
    Đây là gián tiếp của câu trần thuật với động từ ở thì tương lai đơn và thì hiện tại đơn, vì vậy chúng ta sẽ sử dụng would và thì quá khứ đơn theo cấu trúc:
    S + said + (that) + S + V...
    Dịch nghĩa: Cô ấy nói rằng anh ấy sẽ tham gia một lớp học nấu ăn trước khi vào đại học.
    1/1

hoclieuthongminh.com © 2022

  • Sitemap
  • Home
  • Home