1. Khối 11
  2. Tiếng Anh 11 - Sách học sinh - Tập một (Thí điểm hệ 10 năm)
  3. Unit 2 Relationships
  4. Language
  5. Rewrite each sentence to emphasise the underlined part.

  • Grammar
    1 Rewrite the sentence to emphasise the underlined part.
    1.

    Her sad story

    made me cry.
    →
    2.

    You

    are to blame for the damage.
    →
    3. We really enjoy

    hiking in the forest

    .
    →
    4. You should really speak to

    your parents

    when you have problems.
    →
    5. I dislike

    his dishonesty

    the most.
    →
    6. Lana is in a relationship with

    Jim

    .
    →
    7. He became successful as a famous writer

    at the age of 20

    .
    →
    8. They had their first date

    in a nice coffee shop

    .
    →

    Đáp án
    1.

    Her sad story

    made me cry.
    →
    It was her sad story that made me cry.
    2.

    You

    are to blame for the damage.
    →
    It is you who are to blame for the damage.|It's you that is to blame for the damage.
    3. We really enjoy

    hiking in the forest

    .
    →
    It's hiking in the forest that we really enjoy.|It is hiking in the forest that we really enjoy.
    4. You should really speak to

    your parents

    when you have problems.
    →
    It's your parents that you should really speak to when you have problems.|It's your parents who you should really speak to when you have problems.|It is your parents that you should really speak to when you have problems.|It is your parents who you should really speak to when you have problems.
    5. I dislike

    his dishonesty

    the most.
    →
    It's his dishonesty that I dislike the most.|It is his dishonesty that I dislike the most.
    6. Lana is in a relationship with

    Jim

    .
    →
    It's Jim that Lana is in a relationship with.|It's Jim who/whom Lana is in a relationship with.|It is Jim who/whom Lana is in a relationship with.|It is Jim that Lana is in a relationship with.
    7. He became successful as a famous writer

    at the age of 20

    .
    →
    It was at the age of 20 that he became successful as a famous writer.
    8. They had their first date

    in a nice coffee shop

    .
    →
    It was in a nice coffee shop that they had their first date.

    Giải thích
    1. Dịch nghĩa:
    Chính câu chuyện buồn của cô ấy khiến tôi khóc.
    Giải thích:
    Cấu trúc câu chẻ trong câu này như sau: It + was + danh từ chỉ vật/sự việc + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “her sad story”
    2. Dịch nghĩa:
    Chính là bạn người đã đổ lỗi cho thiệt hại. / Đó là bạn người đã đổ lỗi cho thiệt hại.
    Giải thích:
    Cấu trúc câu chẻ trong cầu này như sau: It + was + danh từ chỉ người + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “you”
    3. Dịch nghĩa:
    Chính việc đi bộ trong rừng làm chúng tôi thực sự thích thú.
    Giải thích:
    Cấu trúc câu chẻ trong cầu này như sau: It + was + danh từ sự việc + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “hiking in the forest”
    4. Dịch nghĩa:
    Chính là bố mẹ của bạn người mà bạn nên nói chuyện khi bạn có vấn đề.
    Giải thích:
    Cấu trúc câu chẻ trong cầu này như sau: It + was + danh từ chỉ người + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “your parents”
    5. Dịch nghĩa:
    Chính là sự không trung thực của anh ấy là cái mà tôi không thích nhất.
    Giải thích:
    Cấu trúc câu chẻ trong cầu này như sau: It + was + danh từ chỉ sự vật/sự việc + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “ his dishonesty”.
    6. Dịch nghĩa:
    Chính là Jim người mà Lana đang có quan hệ với nhau.
    Giải thích:
    Cấu trúc câu chẻ trong cầu này như sau: It + was + danh từ chỉ người + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “Jim”
    7. Dịch nghĩa:
    Chính ở tuổi 20 khi mà anh ấy đã thành công như một nhà văn nổi tiếng.
    Giải thích:
    Cấu trúc câu chẻ trong cầu này như sau: It + was + danh từ chỉ sự vật/sự việc + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “ at the age of 20”.
    8. Dịch nghĩa:
    Chính là trong một quán cà phê đẹp nơi mà họ có ngày hẹn hò đầu tiên.
    Giải thích:
    Cấu trúc: It + was/is + Adv (chỉ thời gian/nơi chốn) + that + S + V. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “in a nice coffee”
    1/1

  • Grammar
    1 Rewrite the sentence to emphasise the underlined part.
    They had their first date

    in a nice coffee shop

    .
    →

    Đáp án
    →
    It was in a nice coffee shop that they had their first date.

    Giải thích
    Dịch nghĩa:
    Chính là trong một quán cà phê đẹp nơi mà họ có ngày hẹn hò đầu tiên.
    Giải thích:
    Cấu trúc: It + was/is + Adv (chỉ thời gian/nơi chốn) + that + S + V. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “in a nice coffee”
    1/1

  • Grammar
    1 Rewrite the sentence to emphasise the underlined part.
    You should really speak to

    your parents

    when you have problems.
    →

    Đáp án
    →
    It's your parents that you should really speak to when you have problems.|It's your parents who you should really speak to when you have problems.|It is your parents that you should really speak to when you have problems.|It is your parents who you should really speak to when you have problems.

    Giải thích
    Dịch nghĩa:
    Chính là bố mẹ của bạn người mà bạn nên nói chuyện khi bạn có vấn đề.
    Giải thích:
    Cấu trúc câu chẻ trong cầu này như sau: It + was + danh từ chỉ người + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “your parents”
    1/1

  • Grammar
    1 Rewrite the sentence to emphasise the underlined part.
    Lana is in a relationship with

    Jim

    .
    →

    Đáp án
    →
    It's Jim that Lana is in a relationship with.|It's Jim who/whom Lana is in a relationship with.|It is Jim who/whom Lana is in a relationship with.|It is Jim that Lana is in a relationship with.

    Giải thích
    Dịch nghĩa:
    Chính là Jim người mà Lana đang có quan hệ với nhau.
    Giải thích:
    Cấu trúc câu chẻ trong cầu này như sau: It + was + danh từ chỉ người + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “Jim”
    1/1

  • Example:
    She found

    learning grammar

    the most diffi cult at school.
    → It was learning grammar that she found the most difficult at school.

    Đáp án
    1/1

  • Grammar
    1 Rewrite the sentence to emphasise the underlined part.

    Her sad story

    made me cry.
    →

    Đáp án
    →
    It was her sad story that made me cry.

    Giải thích
    Dịch nghĩa:
    Chính câu chuyện buồn của cô ấy khiến tôi khóc.
    Giải thích:
    Cấu trúc câu chẻ trong câu này như sau: It + was + danh từ chỉ vật/sự việc + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “her sad story”
    1/1

  • Grammar
    1 Rewrite the sentence to emphasise the underlined part.
    He became successful as a famous writer

    at the age of 20

    .
    →

    Đáp án
    →
    It was at the age of 20 that he became successful as a famous writer.

    Giải thích
    Dịch nghĩa:
    Chính ở tuổi 20 khi mà anh ấy đã thành công như một nhà văn nổi tiếng.
    Giải thích:
    Cấu trúc câu chẻ trong cầu này như sau: It + was + danh từ chỉ sự vật/sự việc + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “ at the age of 20”.
    1/1

  • Grammar
    1 Rewrite the sentence to emphasise the underlined part.
    I dislike

    his dishonesty

    the most.
    →

    Đáp án
    →
    It's his dishonesty that I dislike the most.|It is his dishonesty that I dislike the most.

    Giải thích
    Dịch nghĩa:
    Chính là sự không trung thực của anh ấy là cái mà tôi không thích nhất.
    Giải thích:
    Cấu trúc câu chẻ trong cầu này như sau: It + was + danh từ chỉ sự vật/sự việc + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “ his dishonesty”.
    1/1

  • Grammar
    1 Rewrite the sentence to emphasise the underlined part.
    We really enjoy

    hiking in the forest

    .
    →

    Đáp án
    →
    It's hiking in the forest that we really enjoy.|It is hiking in the forest that we really enjoy.

    Giải thích
    Dịch nghĩa:
    Chính việc đi bộ trong rừng làm chúng tôi thực sự thích thú.
    Giải thích:
    Cấu trúc câu chẻ trong cầu này như sau: It + was + danh từ sự việc + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “hiking in the forest”
    1/1

  • Grammar
    1 Rewrite the sentence to emphasise the underlined part.

    You

    are to blame for the damage.
    →

    Đáp án
    →
    It is you who are to blame for the damage.|It's you that is to blame for the damage.

    Giải thích
    Dịch nghĩa:
    Chính là bạn người đã đổ lỗi cho thiệt hại. / Đó là bạn người đã đổ lỗi cho thiệt hại.
    Giải thích”
    Cấu trúc câu chẻ trong cầu này như sau: It + was + danh từ chỉ người + that + V +O. Câu chẻ này nhấn mạnh vào từ “you”
    1/1

hoclieuthongminh.com © 2022

  • Sitemap
  • Home
  • Home