1. Khối 6
  2. Bài tập nâng cao và một số chuyên đề Toán 6 - Tập một
  3. Chuyên đề
  4. Chuyên đề 1: Số chính phương
  5. Một số lưu ý về kiến thức

  • I. MỘT SỐ LƯU Ý VỀ KIẾN THỨC
    - Số chính phương chỉ có thể tận cùng là 0;1;4;5;6;90 ; 1 ; 4 ; 5 ; 6 ; 90;1;4;5;6;9. - Nếu số có tận cùng là 2;3;7;82 ; 3 ; 7 ; 82;3;7;8 thì số đó không là số chính phương. - Khi phân tích ra thừa số nguyên tố thì số chính phương chỉ chứa các thừa số nguyên tố với số mũ chẵn, không chứa thừa số nguyên tố với số mũ lẻ. - Nếu xxx là số chính phương, xxx chia hết cho số nguyên tố ppp thì xxx chia hết cho p2p^{\tiny 2}p2. - Nếu a2a^{\tiny 2}a2 chia hết cho số nguyên tố thi a chia hết cho ppp. - Số lượng các ước dương của số chính phương là số lẻ. Ngược lại, nếu một số có số lượng các ước dương là số lẻ thì số đó là số chính phương. - Nếu tích aba bab là số chính phương và a,ba, ba,b nguyên tố cùng nhau thì aaa và bbb đều chính phương. - Một số chính phương chia cho 333 hoặc chia cho 444 chỉ có thể dư 000 hoặc 1.1 .1. - Một số chính phương lẻ thì chia cho 888 dư 111 . - Các hằng đẳng thức: x2−y2=(x−y)(x+y);(x+y)2=x2+2xy+y2x^{\tiny 2}-y^{\tiny 2}=(x-y)(x+y) ; \quad(x+y)^{\tiny 2}=x^{\tiny 2}+2 x y+y^{\tiny 2}x2−y2=(x−y)(x+y);(x+y)2=x2+2xy+y2.

    Đáp án
    1/1

hoclieuthongminh.com © 2022

  • Sitemap
  • Home
  • Home