1. Khối 6
  2. Bài tập nâng cao và một số chuyên đề Toán 6 - Tập một
  3. Chương III HÌNH HỌC TRỰC QUAN
  4. Chủ đề 12: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều
  5. Dạng 2. Một số yếu tố cơ bản của hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều

  • Ví dụ. Cho hình lục giác đều ABCDEGA B C D E GABCDEG với AB=5 cmA B=5 \mathrm{~cm}AB=5 cm. a) Tính độ dài các cạnh còn lại của hình lục giác đều ABCDEGA B C D E GABCDEG. b) Tính độ dài các đường chéo chính của hình lục giác đều ABCDEGA B C D E GABCDEG.
    Lời giải
    a) Vì ABCDEGA B C D E GABCDEG là hình lục giác đều nên: BC=CD=DE=EG=GA=AB=5 cmB C=C D=D E=E G=G A=A B=5 \mathrm{~cm}BC=CD=DE=EG=GA=AB=5 cm. b) Giả sử các đường chéo chính AD,BE,CGA D, B E, C GAD,BE,CG của hình lục giác đều cắt nhau tại OOO. Hình lục giác đều ABCDEGA B C D E GABCDEG được ghép bởi 666 hình tam giác đều AOB,BOC,COD,DOE,EOG,AOGA O B, B O C, C O D, D O E, E O G, A O GAOB,BOC,COD,DOE,EOG,AOG. Vì tam giác AOBA O BAOB đều nên OB=AB=OA=5 cmO B=A B=O A=5 \mathrm{~cm}OB=AB=OA=5 cm. Vì tam giác OEDO E DOED đều nên OD=DE=OE=5 cmO D=D E=O E=5 \mathrm{~cm}OD=DE=OE=5 cm. Mặt khác AD=AO+OD=5+5=10 (cm)A D=A O+O D=5+5=10~(\mathrm{cm})AD=AO+OD=5+5=10 (cm). Vậy độ dài các đường chéo chính của hình lục giác đều ABCDEGA B C D E GABCDEG là: AD=BE=CG=10 cm. A D=B E=C G=10 \mathrm{~cm}. AD=BE=CG=10 cm.

    Đáp án
    1/1

hoclieuthongminh.com © 2022

  • Sitemap
  • Home
  • Home