1. Kevin has never volunteered at a school for students with disabilities.
(Kevin chưa bao giờ làm tình nguyện trong một trường học dành cho học sinh khuyết tật.)
Giải thích: never (chưa bao giờ) - đứng sau have/ has, trước PII
2. Since Louis Braille invented Braille in 1829, it has been an effective means of communication for visually impaired people.
(Kể từ khi Louis Braille phát minh ra Chữ nổi Braille vào năm 1829, nó đã là một phương tiện giao tiếp hiệu quả cho những người khiếm thị.)
Giải thích: Since + mệnh đề chia thì quá khứ đơn, mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành (Kể từ khi)
3. Maria has recorded 20 interesting stories for students with reading difficulties since she visited the special school.
(Maria đã ghi âm 20 câu chuyện thú vị cho những học sinh gặp khó khăn trong việc đọc kể từ khi cô đến thăm trường đặc biệt.)
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành + Since + thì quá khứ đơn
4. So far, Nam has supported two of the organisation's campaigns.
(Cho đến nay Nam đã hỗ trợ hai chiến dịch của tổ chức.)
Giải thích: So far => dấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành.
5. Have you ever worked with disabled people as a volunteer?
(Bạn đã từng làm việc với người khuyết tật với vai trò một tình nguyện viên chưa?)
- Yes. Last year, I organised art activities for students with hearing impairments.
(Có. Năm ngoái, tôi đã tổ chức các hoạt động nghệ thuật cho những học sinh khiếm thính.)
I have also coached children with physical impairments who want to play tennis.
(Tôi cũng đã huấn luyện trẻ em bị khiếm khuyết thể chất muốn chơi quần vợt.)
Giải thích:
- ever => Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
- Last year => Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn