1. Khối 9
  2. Tiếng Anh 9 - Sách học sinh - Tập một (Thí điểm hệ 10 năm)
  3. Unit 2 City life
  4. Looking back
  5. Complete each space with a phrasal verb from the list. Change the form of the verb if necessary.

  • Grammar
    4 Complete each space with a phrasal verb from the list. Change the form of the verb if necessary.
    cheer up
    get over
    turn back
    find out
    turn down
    go on
    1. She
    his invitation to the party and now he's really upset.
    2. What's
    in the street over there? Open the door!
    3. Lots of fruit and vegetables will help you
    your cold.
    4. My brother was
    with a trip to the zoo.
    5. The road was jammed, so we had to
    and find an alternative route.
    6. I have
    about a fabulous place where we can go for a picnic this weekend.

    Đáp án
    1. She
    has turned down|turned down
    his invitation to the party and now he's really upset.
    2. What's
    going on
    in the street over there? Open the door!
    3. Lots of fruit and vegetables will help you
    get over
    your cold.
    4. My brother was
    cheered up
    with a trip to the zoo.
    5. The road was jammed, so we had to
    turn back
    and find an alternative route.
    6. I have
    found out
    about a fabulous place where we can go for a picnic this weekend.

    Giải thích
    1.
    Giải thích: "turn down" có nghĩa là "từ chối".
    Trong câu này, "he's really upset" là kết quả của hiện tại, do vậy "turn down" là hành động xảy ra trước đó. Ta có thể chia thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.
    Dịch nghĩa:
    Cô ấy đã từ chối lời mời tới bữa tiệc của anh ấy nên giờ anh ấy rất buồn
    2.
    Giải thích: "go on" có nghĩa là "tiếp tục/diễn ra".
    Trong câu này, ta chia "go on" ở thì hiện tại tiếp diễn vì có "to be" và diễn tả hành động đang diễn ra.
    Dịch nghĩa:
    Điều gì đang xảy ra trên phố đằng kia vậy? Mở cửa ra xem nào!
    3.
    Giải thích: "get over" có nghĩa là "vượt qua/bình phục/khỏi".
    Trong câu này, cụm "get over" ở dạng nguyên thể vì nằm trong cấu trúc "help sb do sth" (giúp ai làm gì).
    Dịch nghĩa:
    Nhiều rau và hoa quả sẽ giúp bạn khỏi cảm lạnh.
    4.
    Giải thích: "cheer up" có nghĩa là "làm (ai đó) vui lên".
    Trong câu này, "cheer up" ở dạng phân từ quá khứ vì nằm trong cấu trúc bị động.
    Dịch nghĩa:
    Em trai tớ thấy vui vì chuyến đi đến sở thú.
    5.
    Giải thích:
    "turn back" có nghĩa là "quay về/trở lại".
    Trong câu này, "turn back" ở dạng nguyên thể vì nằm trong cấu trúc "have to do sth" (phải làm gì).
    Dịch nghĩa:
    Con đường đó bị tắc, nên chúng tôi phải quay lại và tìm một đường khác.
    6.
    Giải thích:
    "find out" có nghĩa là "tìm thấy/phát hiện ra".
    Trong câu này, "find out" chia ở dạng quá khứ phân từ để tạo thành thì hiện tại hoàn thành.
    Dịch nghĩa:
    Tớ đã tìm ra một địa điểm tuyệt vời nơi mà chúng mình có thể đi dã ngoại cuối tuần này.
    1/1

  • Grammar
    4 Complete each space with a phrasal verb from the list. Change the form of the verb if necessary.
    cheer up
    get over
    turn back
    find out
    turn down
    go on
    1. She
    his invitation to the party and now he's really upset.
    2. What's
    in the street over there? Open the door!
    3. Lots of fruit and vegetables will help you
    your cold.
    4. My brother was
    with a trip to the zoo.
    5. The road was jammed, so we had to
    and find an alternative route.
    6. I have
    about a fabulous place where we can go for a picnic this weekend.

    Đáp án
    1. She
    has turned down|turned down
    his invitation to the party and now he's really upset.
    2. What's
    going on
    in the street over there? Open the door!
    3. Lots of fruit and vegetables will help you
    get over
    your cold.
    4. My brother was
    cheered up
    with a trip to the zoo.
    5. The road was jammed, so we had to
    turn back
    and find an alternative route.
    6. I have
    found out
    about a fabulous place where we can go for a picnic this weekend.

    Giải thích
    1.
    Giải thích: "turn down" có nghĩa là "từ chối".
    Trong câu này, "he's really upset" là kết quả của hiện tại, do vậy "turn down" là hành động xảy ra trước đó. Ta có thể chia thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành.
    Dịch nghĩa:
    Cô ấy đã từ chối lời mời tới bữa tiệc của anh ấy nên giờ anh ấy rất buồn
    2.
    Giải thích: "go on" có nghĩa là "tiếp tục/diễn ra".
    Trong câu này, ta chia "go on" ở thì hiện tại tiếp diễn vì có "to be" và diễn tả hành động đang diễn ra.
    Dịch nghĩa:
    Điều gì đang xảy ra trên phố đằng kia vậy? Mở cửa ra xem nào!
    3.
    Giải thích: "get over" có nghĩa là "vượt qua/bình phục/khỏi".
    Trong câu này, cụm "get over" ở dạng nguyên thể vì nằm trong cấu trúc "help sb do sth" (giúp ai làm gì).
    Dịch nghĩa:
    Nhiều rau và hoa quả sẽ giúp bạn khỏi cảm lạnh.
    4.
    Giải thích: "cheer up" có nghĩa là "làm (ai đó) vui lên".
    Trong câu này, "cheer up" ở dạng phân từ quá khứ vì nằm trong cấu trúc bị động.
    Dịch nghĩa:
    Em trai tớ thấy vui vì chuyến đi đến sở thú.
    5.
    Giải thích:
    "turn back" có nghĩa là "quay về/trở lại".
    Trong câu này, "turn back" ở dạng nguyên thể vì nằm trong cấu trúc "have to do sth" (phải làm gì).
    Dịch nghĩa:
    Con đường đó bị tắc, nên chúng tôi phải quay lại và tìm một đường khác.
    6.
    Giải thích:
    "find out" có nghĩa là "tìm thấy/phát hiện ra".
    Trong câu này, "find out" chia ở dạng quá khứ phân từ để tạo thành thì hiện tại hoàn thành.
    Dịch nghĩa:
    Tớ đã tìm ra một địa điểm tuyệt vời nơi mà chúng mình có thể đi dã ngoại cuối tuần này.
    1/1

hoclieuthongminh.com © 2022

  • Sitemap
  • Home
  • Home