1. Khối 10
  2. Tiếng Anh 10 - Global Success - Sách học sinh
  3. Unit 9 Protecting the environment
  4. Language
  5. Choose the correct word or phrase to complete each sentence.

  • Grammar Reported speech
    1 Choose the correct word or phrase to complete the sentence.
    Tuan said he would complete his project
    next week/
    the following week
    .

    Đáp án
    Tuan said he would complete his project
    next week/
    the following week
    .

    Giải thích
    Giải thích:
    Trong câu tường thuật, trạng từ chỉ thời gian "next week" chuyển thành "the following week".
    Dịch nghĩa:
    Tuấn nói rằng cậu ấy sẽ hoàn thành dự án của mình vào tuần sau.
    1/1

  • Grammar Reported speech
    1 Choose the correct word or phrase to complete the sentence.
    Minh’s teacher asked him if he
    is/
    was
    ready to present the following day.

    Đáp án
    Minh’s teacher asked him if he
    is/
    was
    ready to present the following day.

    Giải thích
    Giải thích:
    Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian "the following day" nên đây là câu tường thuật ở hiện tại, có động từ được lùi về thì quá khứ đơn.
    Dịch nghĩa:
    Giáo viên của Minh hỏi cậu ấy đã sẵn sàng thuyết trình vào ngày hôm sau chưa.
    1/1

  • Grammar Reported speech
    1 Choose the correct word or phrase to complete each sentence.
    1. Minh’s teacher asked him if he
    is/
    was
    ready to present the following day.
    2. Nam’s father
    suggested/
    next week
    that Nam should focus on one aspect of the problem.
    3. Tuan said he would complete his project
    next week/
    the following week
    .
    4. Mai
    said/
    asked
    her teacher where she could get the information from.
    5. Phong said he
    handed/
    had handed
    in his project the previous day.

    Đáp án
    1. Minh’s teacher asked him if he
    is/
    was
    ready to present the following day.
    2. Nam’s father
    suggested/
    next week
    that Nam should focus on one aspect of the problem.
    3. Tuan said he would complete his project
    next week/
    the following week
    .
    4. Mai
    said/
    asked
    her teacher where she could get the information from.
    5. Phong said he
    handed/
    had handed
    in his project the previous day.

    Giải thích
    1. GHI NHỚ:
    Câu tường thuật
    Chúng ta sử dụng câu tường thuật khi kể lại những gì chúng ta hoặc ai đó đã nói trước đó.

    Khi sử dụng câu tường thuật, chúng ta thay đổi các đại từ nhân xưng, các thì của động từ và trạng từ chỉ thời gian.
    VD:
    I will fly to Ho Chi Minh City tomorrow,’ Nam said.
    Nam said he would fly to Ho Chi Minh City the following day.

    Khi tường thuật câu hỏi, chúng ta thường sử dụng động từ "ask" và dùng trật tự từ của câu tuyên bố, và bỏ dấu chấm hỏi.
    -
    Câu hỏi có từ để hỏi:
    VD:
    ‛Where do you live?’
    He asked me where I lived.

    -
    Câu hỏi Yes/No:
    VD:
    ‛Do you like the book?’
    He asked me if I liked the book.

    Giải thích:
    Trong câu tường thuật, thì hiện tại của động từ tobe sẽ lùi về thì quá khứ, "was"
    Dịch nghĩa:
    Giáo viên của Minh hỏi liệu anh ấy đã sẵn sàng để thuyết trình vào ngày hôm sau chưa.
    2. Giải thích:
    Ta có cấu trúc: suggest that S should V: gợi ý ai đó nên làm gì
    Dịch nghĩa:
    Cha của Nam đã khuyên rằng Nam nên tập trung vào một khía cạnh của vấn đề.
    3. Giải thích:
    Trong câu tường thuật, trạng từ chỉ thời gian "next week" chuyển thành "the following week"
    Dịch nghĩa:
    Tuấn cho biết sẽ hoàn thành dự án của mình vào tuần sau.
    4. Giải thích:
    Khi tường thuật câu hỏi, ta dùng động từ "ask"
    Dịch nghĩa:
    Mai hỏi giáo viên rằng cô ấy có thể lấy thông tin từ đâu.
    5. Giải thích:
    Trong câu tường thuật, động từ ở thì quá khứ đơn chuyển thành quá khứ hoàn thành, "had handed"
    Dịch nghĩa:
    Phong cho biết ngày hôm trước anh đã giao nộp đồ án của mình.
    1/1

hoclieuthongminh.com © 2022

  • Sitemap
  • Home
  • Home