1. Khối 6
  2. Bài tập nâng cao và một số chuyên đề Toán 6 - Tập một
  3. Chương III HÌNH HỌC TRỰC QUAN
  4. Chủ đề 13: Hình chữ nhật. Hình thoi
  5. Bài 7

  • Một tờ bìa hình vuông được chia thành 555 hình vuông và 111 hình chữ nhật như hình vẽ. Biết rằng hình vuông tô đậm có diện tích là 4 cm24 \mathrm{~cm}^{\tiny 2}4 cm2. Tính diện tích phần bìa hình chữ nhật (phần kẻ sọc).
    Bài giải

    Đáp án

    Giải thích
    Ta thấy hình vuông tô đậm có cạnh là 2 cm2 \mathrm{~cm}2 cm (vì 4=2⋅24=2 \cdot 24=2⋅2 ). Đặt bốn số 1,2,3,41,2,3,41,2,3,4 cho bốn hình vuông như hình vẽ dưới đây. Gọi độ dài cạnh hình vuông 1 là a( cm)a(\mathrm{~cm})a( cm) thì theo hình vẽ ta có độ dài cạnh hình vuông 2 là aaa, độ dài cạnh hình vuông 3 là a+2a+2a+2, độ dài cạnh hình vuông 4 là a+4a+4a+4.
    Do đó: a+a+(a+2)=(a+2)+(a+4)a+a+(a+2)=(a+2)+(a+4)a+a+(a+2)=(a+2)+(a+4). Cùng trừ cả hai vế cho a+a+2a+a+2a+a+2 thì a=4a=4a=4. Vậy độ dài cạnh hình vuông 111 (((hay hình vuông 2)2)2) là 4 cm4 \mathrm{~cm}4 cm. Chiều dài hình chữ nhật kẻ sọc là: 4+4+2=10 (cm)4+4+2=10~(\mathrm{cm})4+4+2=10 (cm). Chiều rộng hình chữ nhật kẻ sọc là: 4+4−2=6 (cm)4+4-2=6~(\mathrm{cm})4+4−2=6 (cm). Diện tích hình chữ nhật kẻ sọc là: 10⋅6=60 (cm2)10 \cdot 6=60~(\mathrm{cm}^{\tiny 2})10⋅6=60 (cm2).
    1/1

hoclieuthongminh.com © 2022

  • Sitemap
  • Home
  • Home