1. Khối 6
  2. Bài tập nâng cao và một số chuyên đề Toán 6 - Tập một
  3. Chương II SỐ NGUYÊN
  4. Chủ đề 8: Phép cộng và phép trừ các số nguyên
  5. Bài 5

  • Tìm chữ số aaa, biết rằng: 48+(−7a‾)=−3048+(-\overline{7 a})=-3048+(−7a)=−30;
    Trả lời
    Giá trị của chữ số a=a = a=

    Đáp án
    Giá trị của chữ số a=a = a=
    8

    Giải thích
    a) Ta có: 48+(−7a‾)=−3048+(-\overline{7 a})=-30 48+(−7a)=−30 48−7a‾=−3048-\overline{7 a}=-3048−7a=−30 7a‾=48−(−30)\overline{7 a}=48-(-30) 7a=48−(−30) 7a‾=48+30\overline{7 a}=48+30 7a=48+30 7a‾=78\overline{7 a}=787a=78. Vậy a=8a=8a=8.
    1/1

  • Tìm chữ số aaa, biết rằng: (−a8‾)+43=25(-\overline{a 8})+43=25(−a8)+43=25.
    Trả lời
    Giá trị của chữ số a=a = a=

    Đáp án
    Giá trị của chữ số a=a = a=
    1

    Giải thích
    b) Ta có: (−a8‾)+43=25(-\overline{a 8})+43=25(−a8)+43=25 43−a8‾=2543-\overline{a 8}=2543−a8=25 a8‾=43−25\overline{a 8}=43-25a8=43−25 a8‾=18\overline{a 8}=18a8=18. Vậy a=1a=1a=1.
    1/1

hoclieuthongminh.com © 2022

  • Sitemap
  • Home
  • Home