1. Khối 6
  2. Bài tập nâng cao và một số chuyên đề Toán 6 - Tập một
  3. Chương I SỐ TỰ NHIÊN
  4. Chủ đề 4: Tính chất chia hết. Dấu hiệu chia hết
  5. Bài 3

  • Chứng minh rằng: a) ab(a+b)+2 020 ⋮ 2a b(a+b)+2~020 ~\vdots~ 2ab(a+b)+2 020 ⋮ 2 với a,b∈Na, b \in \mathbb{N}a,b∈N;
    Bài giải
    b) n2+n+6̸⋮ 5n^{\tiny 2}+n+6\not\vdots~ 5n2+n+6⋮ 5 với n∈Nn \in \mathbb{N}n∈N.

    Đáp án

    Giải thích
    a) Xét các trường hợp: Trường hợp 111: Nếu một trong hai số a,ba, ba,b là số chẵn thì ab(a+b)⋮2a b(a+b) \vdots 2ab(a+b)⋮2 và 2 020 ⋮ 22~020 ~\vdots~ 22 020 ⋮ 2 suy ra ab(a+b)+2 020 ⋮ 2a b(a+b)+2~020 ~\vdots~ 2ab(a+b)+2 020 ⋮ 2. (1)(1)(1) Trường hợp 222: Cả hai số a,ba, ba,b đều là số lẻ suy ra (a+b) ⋮ 2(a+b)~\vdots~ 2(a+b) ⋮ 2 nên ab(a+b) ⋮ 2a b(a+b) ~\vdots~ 2ab(a+b) ⋮ 2 và 2 020 ⋮ 22~020 ~\vdots~ 22 020 ⋮ 2 suy ra ab(a+b)+2 020 ⋮ 2a b(a+b)+2~020 ~\vdots~ 2ab(a+b)+2 020 ⋮ 2. (2)(2)(2) Từ (1)(1)(1) và (2)(2)(2) suy ra ab(a+b)+2 020 ⋮ 2a b(a+b)+2~020~ \vdots ~2ab(a+b)+2 020 ⋮ 2 (điều phải chứng minh). b) Ta có: n2+n+6=n(n+1)+6n^{\tiny 2}+n+6=n(n+1)+6n2+n+6=n(n+1)+6. Mà n(n+1)n(n+1)n(n+1) là tích của hai số tự nhiên liên tiếp nên có chữ số tận cùng là 0;2;60 ; 2 ; 60;2;6. Do đó: n(n+1)+6n(n+1)+6n(n+1)+6 có chữ số tận cùng là 6;8;26 ; 8 ; 26;8;2. Do đó [n(n+1)+6]̸⋮ 5[n(n+1)+6] \not\vdots~ 5[n(n+1)+6]⋮ 5. Vậy n2+n+6̸⋮ 5n^{\tiny 2}+n+6 \not\vdots~ 5n2+n+6⋮ 5 (điều phải chứng minh).
    1/1

hoclieuthongminh.com © 2022

  • Sitemap
  • Home
  • Home