1. Khối 10
  2. Bài tập và kiểm tra đánh giá Toán 10 - Tập một
  3. Chương V CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU KHÔNG GHÉP NHÓM
  4. Chủ đề 2. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
  5. Ví dụ

  • Ví dụ 3. (Tính tứ phân vị)
    Giá bán các loại quạt (nghìn đồng) ở một siêu thị được niêm yết như sau: 8641097850782920228761757648653182933211510\begin{array}{lllllllllllll}864 & 1097 & 850 & 782 & 920 & 2287 & 617 & 576 & 486 & 531 & 829 & 3321 & 1510\end{array}864​1097​850​782​920​2287​617​576​486​531​829​3321​1510​ Tứ phân vị Q1,Q2,Q3Q_{\tiny 1}, Q_{\tiny 2}, Q_{\tiny 3}Q1​,Q2​,Q3​ của dãy số liệu trên lần lượt là A. 1303,5;850;596,51303,5 ; 850 ; 596,51303,5;850;596,5. B. 596,5;850;1303,5596,5 ; 850 ; 1303,5596,5;850;1303,5. C. 816;617;680816 ; 617 ; 680816;617;680. D. 680;617;816680 ; 617 ; 816680;617;816.
    Phân tích: Để tìm tứ phân vị của dãy số liệu, trước hết ta cần sắp xếp giá bán các loại quạt theo thứ tự tăng dần. Sau đó, ta tìm Q2Q_{\tiny 2}Q2​ chính là số trung vị của dãy, là giá trị chính giữa của dãy sau khi sắp xếp vì số giá trị của mẫu số liệu là lẻ. Tiếp theo ta tìm Q1Q_{\tiny 1}Q1​ và Q3Q_{\tiny 3}Q3​.
    Hướng dẫn giải: - Sắp xếp các giá trị của dãy theo thứ tự tăng dần: 4865315766177828298508649201097151022873321\begin{array}{llllllllllllll}486 & 531 & 576 & 617 & 782 & 829 & 850 & 864 & 920 & 1097 & 1510 & 2287 & 3321\end{array}486​531​576​617​782​829​850​864​920​1097​1510​2287​3321​ - Vì n=13n=13n=13 là lẻ nên Q2Q_{\tiny 2}Q2​ là giá trị chính giữa và bằng 850850850 . - Ta có nửa số liệu bên trái Q2Q_{\tiny 2}Q2​ là: 486531576617782829.\begin{array}{lllllll}486 & 531 & 576 & 617 & 782 & 829 .\end{array}486​531​576​617​782​829.​ Do đó Q1=576+6172=596,5Q_{\tiny 1}=\dfrac{576+617}{2}=596,5Q1​=2576+617​=596,5. - Ta có nửa số liệu bên trái Q2Q_{\tiny 2} Q2​ là: 486531576617782829.\begin{array}{lllllll} 486 & 531 & 576 & 617 & 782 & 829 . \end{array}486​531​576​617​782​829.​ Do đó Q3=1097+15102=1303,5Q_{\tiny 3}=\dfrac{1097+1510}{2}=1303,5Q3​=21097+1510​=1303,5. Vậy đáp án là B\mathrm{B}B.
    Nhận xét: Ta có thể tìm tứ phân vị bằng máy tính cầm tay, chẳng hạn với máy tính CASIOfx−580VNX,CASIO fx-580VN X,CASIOfx−580VNX, cách chuyển máy về chương trình thống kê tương tự như Nhận xét sau Ví dụ 1.1.1. Vì mẫu dữ liệu được cho dưới dạng liệt kê các giá trị nên ta chỉ cần nhập dữ liệu trong mẫu vào cột bên trái (x)(x)(x), cụ thể như sau:
    Sau đó ta bấm phím rồi bấm . Khi đó kết quả hiển thị như sau:
    Giá trị Q2Q_{\tiny 2}Q2​ chính là Med −850-850−850; và Q1=596,5;Q2=1303,5Q_{\tiny 1}=596,5 ; Q_{\tiny 2}=1303,5Q1​=596,5;Q2​=1303,5.

    Đáp án
    1/1

  • Ví dụ 1. (Tính số trung bình)
    Trong một đầm nuôi cá, người ta đo chiều dài thân (cm)(\mathrm{cm})(cm) của một mẫu gồm 212121 con cá chép và có bảng thống kê như sau:
    Chiều dài thân trung bình của 212121 con cá chép trong đầm đó là A. 10,5.10,5 .10,5. \quad \quad \quad \quadB. 10.10 .10.\quad \quad \quad \quadC. 9,5.9,5 .9,5.\quad \quad \quad \quadD. 9.9 .9.\quad \quad \quad \quad
    Phân tích: Đề tính chiều dài thân trung bình của cá chép, ta chú ý rằng mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng tần số đề dùng công thức phù hợp.
    Hướng dẫn giải: Chiều dài thân trung bình của 212121 con cá chép trong đầm đó là: xˉ=5⋅2+6,5⋅3+7⋅2+8⋅2+9,5⋅4+10+11⋅2+12,5+13⋅2+14,5+1721=9,5. \bar{x}=\dfrac{5 \cdot 2+6,5 \cdot 3+7 \cdot 2+8 \cdot 2+9,5 \cdot 4+10+11 \cdot 2+12,5+13 \cdot 2+14,5+17}{21}=9,5 . xˉ=215⋅2+6,5⋅3+7⋅2+8⋅2+9,5⋅4+10+11⋅2+12,5+13⋅2+14,5+17​=9,5.
    Vậy đáp án là C\mathrm{C}C.
    Nhận xét: Ta có thể tìm số trung bình bằng máy tính cầm tay, chẳng hạn với máy tính CASIOfx−580VNX,CASIO fx-580VN X,CASIOfx−580VNX, ta làm như sau: Chuyển máy về chương trình thống kê bằng cách nhấn liên tiếp các phím: Tiếp tục nhấn
    Ở cột bên trái (x)(x)(x), ta nhập các giá trị của mẫu số liệu, cụ thể như sau:
    Tiếp theo ta bấn phím rồi nhấn
    Khi đó kết quả hiển thị như sau:
    Giá trị đầu tiên x‾=9,5\overline{x}=9,5x=9,5 chính là số trung bình của mẫu số liệu.

    Đáp án
    1/1

hoclieuthongminh.com © 2022

  • Sitemap
  • Home
  • Home