1. icon /'aɪkɒn/ (n): biểu tượng
Giải thích: Sau mạo từ "an" chúng ta cần một danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng nguyên âm.
Dịch nghĩa: Cầu cổng vàng ở San Francisco là một biểu tượng của thành phố nổi tiếng này.
2. symbolizes /'sɪmbəlaɪzɪz/ (v): tượng trưng cho
Giải thích: Sau đại từ quan hệ "which" chúng ta cần một động từ chia số ít theo danh từ "a big monument" (một đài kỷ niệm lớn) đứng ở phía trước.
Dịch nghĩa: Big Ben là một đài kỷ niệm lớn ở Luân Đôn, tượng trưng cho Vương quốc Anh.
3. scenic /'si:nɪk/ (adj): đẹp, thuộc về cảnh vật
Giải thích: Công thức "be famous for sth" (nổi tiếng về cái gì). Chúng ta cần một tính từ đứng trước danh từ "beauty" (vẻ đẹp) để tạo thành một cụm danh từ.
Dịch nghĩa: Niu Di-lân nổi tiếng với vẻ đẹp cảnh quang của núi rừng.
4. unique /jʊ'ni:k/ (adj) độc đáo, độc lạ
Giải thích: Ta có cấu trúc "be home to sb/ sth" (nơi ở/ chỗ ở/ quê hương của ai đó/ cái gì đó). Chúng ta cần một tính từ đứng trước danh từ "animals" (động vật) để tạo thành một cụm danh từ.
Dịch nghĩa: Úc là quê hương của những loài động vật độc đáo như kangaroo và koala, chúng có nguồn gốc từ Úc.
5. attracts /ə'trækts/ (v): thu hút, hấp dẫn
Giải thích: Chúng ta cần một động từ chia số ít đứng sau chủ ngữ "it".
Dịch nghĩa: Lễ hội Glastonbury ở Anh là một lễ hội của âm nhạc và nó thu hút hàng nghìn người.