1. Khối 8
  2. Tiếng Anh 8 - Sách học sinh - Tập hai (Thí điểm hệ 10 năm)
  3. Unit 7 Pollution
  4. Looking back
  5. Put the verbs in brackets into the correct form.

  • Grammar
    4 Put the verbs in brackets into the correct form.
    1. It (not be)
    possible to save the Earth if we (not take)
    action now.
    2. If the world temperatures
    (continue) to rise, there
    (be) less snow.
    3. If I (be)
    you, I (wear)
    earplugs when going to the concert.
    4. If we
    (do) nothing to stop global warming, we
    (see) big changes in the future.
    5. How you (travel)
    to work if you (not have)
    this motorbike?
    6. Our garden is so beautiful. There (not be)
    any flowers if my sister (not take care)
    of it every day.

    Đáp án
    1. It (not be)
    won't be
    possible to save the Earth if we (not take)
    don't take
    action now.
    2. If the world temperatures
    continue
    (continue) to rise, there
    will be
    (be) less snow.
    3. If I (be)
    was|were
    you, I (wear)
    would wear
    earplugs when going to the concert.
    4. If we
    do
    (do) nothing to stop global warming, we
    will see
    (see) big changes in the future.
    5. How you (travel)
    would travel
    to work if you (not have)
    didn't have
    this motorbike?
    6. Our garden is so beautiful. There (not be)
    wouldn't be
    any flowers if my sister (not take care)
    didn't take care
    of it every day.

    Giải thích
    1. Giải thích: Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để diễn tả dự đoán về tính khả thi (possible: có thể) của việc "save the Earth" (cứu Trái đất) trong tương lai dựa trên hoạt động "take action" (hành động) ở hiện tại.
    Câu điều kiện loại 1 có công thức:

    If + S + V (present simple), S + will/ won't + V-inf...


    Dịch nghĩa: Sẽ không thể cứu lấy Trái đất nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ.
    2. Giải thích: Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để diễn tả hệ quả của tình huống của "the world temperatures" (nhiệt độ trên thế giới) trong tương lai.
    Câu điều kiện loại 1 có công thức:
    If + S + V (present simple), S + will/ won't + V-inf...

    Dịch nghĩa: Nếu nhiệt độ trên thế giới tiếp tục tăng, sẽ có ít tuyết hơn.
    3. Giải thích: Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 "If I were/was you" để đưa ra lời khuyên về hành động "wear earplug" (đeo nút tai).
    Câu điều kiện loại 2 có công thức:

    If I were/was you, I + would/ could/ might + V-inf...


    Dịch nghĩa
    : Nếu chúng tôi là bạn, tôi sẽ đeo nút tai khi đi xem buổi hòa nhạc.
    4. Giải thích: Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để diễn tả hệ quả trong tương lai ("in the future") của hành động "do nothing to stop global warming" (không làm gì để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu).
    Câu điều kiện loại 1 có công thức:
    If + S + V (present simple), S + will/ won't + V-inf...

    Dịch nghĩa: Nếu chúng ta không làm gì để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu, chúng ta sẽ thấy những thay đổi lớn trong tương lai.
    5. Giải thích: Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để giả sử một tình huống không có thật ở hiện tại là "not have this motorbike" (không có xe máy).
    Câu điều kiện loại 2 có công thức:
    If + S + V (past simple), S + would/ could/ might + V-inf...

    Dịch nghĩa: Bạn sẽ đi làm như thế nào nếu không có chiếc xe máy này?
    6. Giải thích: Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để giả sử một tình huống không có thật ở hiện tại là "not take care of the garden" (không chăm sóc khu vườn). Vì thực tế là có chăm sóc khu vườn nên mới có "our garden is beautiful" (khu vườn rất đẹp).
    Câu điều kiện loại 2 có công thức:
    If + S + V (past simple), S + would/ could/ might + V-inf...

    Dịch nghĩa: Khu vườn của chúng tôi rất đẹp. Sẽ chẳng có bông hoa nào nếu chị tôi không chăm sóc nó hàng ngày.
    1/1

  • Grammar
    4 Put the verbs in brackets into the correct form.
    If I
    be
    you, I
    wear
    earplugs when going to the concert.

    Đáp án
    If I
    be
    was|were
    you, I
    wear
    would wear
    earplugs when going to the concert.

    Giải thích
    Giải thích: Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 "If I were/was you" để đưa ra lời khuyên về hành động "wear earplug" (đeo nút tai).
    Câu điều kiện loại 2 có công thức:

    If I were/was you, I + would/ could/ might + V-inf...


    Dịch nghĩa
    : Nếu chúng tôi là bạn, tôi sẽ đeo nút tai khi đi xem buổi hòa nhạc.
    1/1

  • Grammar
    4 Put the verbs in brackets into the correct form.
    Our garden is so beautiful. There
    not be
    any flowers if my sister
    not take care
    of it every day.

    Đáp án
    Our garden is so beautiful. There
    not be
    wouldn't be|would not be
    any flowers if my sister
    not take care
    didn't take care|did not take care
    of it every day.

    Giải thích
    Giải thích: Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để giả sử một tình huống không có thật ở hiện tại là "not take care of the garden" (không chăm sóc khu vườn). Vì thực tế là có chăm sóc khu vườn nên mới có "our garden is beautiful" (khu vườn rất đẹp).
    Câu điều kiện loại 2 có công thức:
    If + S + V (past simple), S + would/ could/ might + V-inf...

    Dịch nghĩa: Khu vườn của chúng tôi rất đẹp. Sẽ chẳng có bông hoa nào nếu chị tôi không chăm sóc nó hàng ngày.
    1/1

  • Grammar
    4 Put the verbs in brackets into the correct form.
    How you
    travel
    to work if you
    not have
    this motorbike?

    Đáp án
    How you
    travel
    would travel
    to work if you
    not have
    didn't have|did not have
    this motorbike?

    Giải thích
    Giải thích: Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để giả sử một tình huống không có thật ở hiện tại là "not have this motorbike" (không có xe máy).
    Câu điều kiện loại 2 có công thức:
    If + S + V (past simple), S + would/ could/ might + V-inf...

    Dịch nghĩa: Bạn sẽ đi làm như thế nào nếu không có chiếc xe máy này?
    1/1

  • Grammar
    4 Put the verbs in brackets into the correct form.
    It
    not be
    possible to save the Earth if we
    not take
    action now.

    Đáp án
    It
    not be
    won't be|will not be
    possible to save the Earth if we
    not take
    don't take|do not take
    action now.

    Giải thích
    Giải thích: Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để diễn tả dự đoán về tính khả thi (possible: có thể) của việc "save the Earth" (cứu Trái đất) trong tương lai dựa trên hoạt động "take action" (hành động) ở hiện tại.
    Câu điều kiện loại 1 có công thức:

    If + S + V (present simple), S + will/ won't + V-inf...


    Dịch nghĩa: Sẽ không thể cứu lấy Trái đất nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ.
    1/1

  • Grammar
    4 Put the verbs in brackets into the correct form.
    If the world temperatures
    continue
    to rise, there
    be
    less snow.

    Đáp án
    If the world temperatures
    continue
    continue
    to rise, there
    be
    will be
    less snow.

    Giải thích
    Giải thích: Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để diễn tả hệ quả của tình huống của "the world temperatures" (nhiệt độ trên thế giới) trong tương lai.
    Câu điều kiện loại 1 có công thức:
    If + S + V (present simple), S + will/ won't + V-inf...

    Dịch nghĩa: Nếu nhiệt độ trên thế giới tiếp tục tăng, sẽ có ít tuyết hơn.
    1/1

  • Grammar
    4 Put the verbs in brackets into the correct form.
    If we
    do
    nothing to stop global warming, we
    see
    big changes in the future.

    Đáp án
    If we
    do
    do
    nothing to stop global warming, we
    see
    will see
    big changes in the future.

    Giải thích
    Giải thích: Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để diễn tả hệ quả trong tương lai ("in the future") của hành động "do nothing to stop global warming" (không làm gì để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu).
    Câu điều kiện loại 1 có công thức:
    If + S + V (present simple), S + will/ won't + V-inf...

    Dịch nghĩa: Nếu chúng ta không làm gì để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu, chúng ta sẽ thấy những thay đổi lớn trong tương lai.
    1/1

hoclieuthongminh.com © 2022

  • Sitemap
  • Home
  • Home