1. Khối 8
  2. Tiếng Anh 8 - Sách học sinh - Tập hai (Thí điểm hệ 10 năm)
  3. Unit 7 Pollution
  4. A closer look 2
  5. Put the verbs in brackets into the correct form.

  • Grammar
    4 Put the verbs in brackets into the correct form.
    1. If you (be)
    the president, what you (do)
    to help the environment?
    2. They get sick so often. If they (exercise)
    more, they (be)
    healthier.
    3. If I (have)
    one million US dollars, I (build)
    more parks in our city.
    4. Ngoc's mother is unhappy. If Ngoc (tidy)
    her room every day, her mother (not be)
    so upset.
    5. There isn't a garden at our house. If there (be)
    , we (grow)
    vegetables.

    Đáp án
    1. If you (be)
    the president, what you (do)
    to help the environment?
    2. They get sick so often. If they (exercise)
    more, they (be)
    healthier.
    3. If I (have)
    one million US dollars, I (build)
    more parks in our city.
    4. Ngoc's mother is unhappy. If Ngoc (tidy)
    her room every day, her mother (not be)
    so upset.
    5. There isn't a garden at our house. If there (be)
    , we (grow)
    vegetables.

    Giải thích
    1. Giải thích: Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
    Công thức:
    If + S + V (past simple), S + would/ could/ might + V-inf...


    Dịch nghĩa: Nếu bạn là tổng thống, bạn sẽ làm gì để giúp môi trường?
    2. Giải thích: Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
    Công thức:
    If + S + V (past simple), S + would/ could/ might + V-inf...


    Dịch nghĩa: Họ thường xuyên bị ốm. Nếu họ tập thể dục nhiều hơn, họ sẽ khỏe mạnh hơn.
    3. Giải thích: Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
    Công thức:
    If + S + V (past simple), S + would/ could/ might + V-inf...


    Dịch nghĩa: Nếu tôi có 1 triệu đô la Mỹ, tôi sẽ xây thêm công viên trong thành phố chúng ta.
    4. Giải thích: Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
    Công thức:
    If + S + V (past simple), S + would/ could/ might + V-inf...


    Dịch nghĩa: Mẹ Ngọc không vui. Nếu Ngọc dọn dẹp phòng cô ấy mỗi ngày, mẹ cô ấy sẽ không bực bội như vậy.
    5. Giải thích: Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
    Công thức:
    If + S + V (past simple), S + would/ could/ might + V-inf...
    Trong câu điều kiện loại 2, với chủ ngữ số ít thì chúng ta có thể chia động từ "be" thành "was/ were".

    Dịch nghĩa: Không có một khu vườn nào trong nhà của chúng tôi. Nếu có, chúng tôi sẽ trồng rau.
    1/1

  • Grammar
    4 Put the verbs in brackets into the correct form.
    They get sick so often. If they
    exercise
    more, they
    be
    healthier.

    Đáp án
    They get sick so often. If they
    exercise
    more, they
    be
    healthier.

    Giải thích
    Giải thích: Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
    If + S + V (past simple), S + would/ could/ might + V-inf...

    Dịch nghĩa: Họ thường xuyên bị ốm. Nếu họ tập thể dục nhiều hơn, họ sẽ khỏe mạnh hơn.
    1/1

  • Grammar
    4 Put the verbs in brackets into the correct form.
    Ngoc's mother is unhappy. If Ngoc
    tidy
    her room every day, her mother
    not be
    so upset.

    Đáp án
    Ngoc's mother is unhappy. If Ngoc
    tidy
    her room every day, her mother
    not be
    so upset.

    Giải thích
    Giải thích: Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
    If + S + V (past simple), S + would/ could/ might + V-inf...

    Dịch nghĩa: Mẹ Ngọc không vui. Nếu Ngọc dọn dẹp phòng cô ấy mỗi ngày, mẹ cô ấy sẽ không bực bội như vậy.
    1/1

hoclieuthongminh.com © 2022

  • Sitemap
  • Home
  • Home