Tìm và phân tích tác dụng nghệ thuật của các biện pháp tu từ trong những câu dưới đây.
a)
Phượng những tiếc cao, diều hãy lượn,
Hoa thì hay héo cỏ thường tươi.
b)
Ở yên thì nhớ lòng xung đột
Ăn lộc đền ơn kẻ cấycày
c)
Sáng ra thơm đến ngẩn ngơ
Dòng sông đã mặc bao giờ, áohoa?
d)
Gươm mài đá, đá núi cũng mòn
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
đ)
Lao xao chợ cá làng ngư phủ
Dắng dỏi cầm ve lầutịch dương
Đáp án
Giải thích
a) Biện pháp tu từ: Ẩn dụ. “Phượng”, “hoa" được dùng để chỉ người có phẩm chất cao đẹp, đối lập với “diều”, “cỏ” chỉ hạng người thấp hèn, tầm thường trong cuộc đời đầy nghịch cảnh. Những người có tài năng nổi bật, khát vọng cao cả thường bị đố kị, vùi dập nên cuộc đời nhiều bi kịch. Những kẻ tầm thường, vô ích lại yên ổn, nhởn nhơ. Đằng sau câu thơ ẩn chứa một nỗi đau đớn Nguyễn Trãi trước nghịch lí của cuộc sống, khi ông phải lui về ở ẩn, bầu bạn với cỏ cây núi rừng Côn Sơn. b) Biện pháp tu từ: Hoán dụ. “Kẻ cấy cày” chỉ những người nông dân. Câu thơ thể hiện lòng biết ơn, đề cao người nông dân đã tạo ra thành quả lao động và cũng nhắc nhở bài học về lòng biết ơn. c) Biện pháp tu từ: Câu hỏi tu từ. Câu hỏi không dùng để hỏi mà để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, ngỡ ngàng của nhân vật trữ tình trước vẻ đẹp của dòng sông vào buổi sớm mai. d) Biện pháp tu từ: Nói quá. Hình ảnh phóng đại gồm “đá núi cũng mòn”, “nước sông phải cạn” đã tái hiện lực lượng đông đảo, ý chí mạnh mẽ kiên cường, tầm vóc lồng lộng sánh ngang vũ trụ của nghĩa quân trong trận chiến ác liệt. Khí thế của đội quân ngập đất trời bởi trái tim luôn tràn trề lòng yêu nước. đ) Biện pháp tu từ: Đảo ngữ. Tác giả đưa từ láy “lao xao”, “dắng dỏi” lên đầu câu thơ. Tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ là nhằm nhấn mạnh ấn tượng về âm thanh. Những âm thanh sôi động của cuộc sống tác động trực tiếp vào giác quan. Âm thanh chợ cá từ xa vọng lại, không ồn ào náo nhiệt nhưng đủ gợi lên trong tâm tưởng người nghe những cảm nhận về một cuộc sống thanh bình. Âm thanh tiếng ve cũng vang vọng lấp đầy không gian, khiến cho buổi chiều hè không có vẻ buồn mà ấm áp, thơ mộng.
1/1
Phân tích giá trị của biện pháp tu từ so sánh trong các trường hợp dưới đây.
a)
Cỏ xanh nhưkhói bến xuân tươi
b)
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
c)
Lại ngặt vì:
Tuấn kiệt nhưsao buổi sớm
Nhân tài như lá mùa thu
Đáp án
Giải thích
a) Cỏ được ngắm nhìn qua làn mưa nên màu cỏ nhạt, chuyển động của cỏ mềm mại tựa như làn khói xanh êm ả. Biện pháp so sánh gợi vẻ đẹp cỏ xuân tươi non, đầy sức sống và bến sông mang vẻ huyền ảo, mơ màng. Câu thơ ẩn chứa ý xuân, tình xuân tha thiết. b) Tác giả so sánh “tiếng suối chảy rì rầm”, âm thanh tự nhiên du dương, trầm bổng, khi to khi nhỏ, như những cung bậc của “tiếng đàn cầm”. Tiếng suối không chỉ là lời thơ mà còn là lời của âm nhạc. Người đọc nhận thấy tâm hồn của một ẩn sĩ, hoà mình với thiên nhiên để giao cảm, thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên. Câu thơ là lời ngợi ca, yêu mến vẻ đẹp mảnh đất Côn Sơn nói riêng, non sông Việt Nam nói chung của nhà thơ. c) Tác giả so sánh “tuấn kiệt”, “nhân tài” với những hiện tượng thiên nhiên có thuộc tính hiếm hoi, ít ỏi “sao buổi sớm”, “lá mùa thu”. Trong hàng ngũ nghĩa quân thuở mới dựng cờ khởi nghĩa thiếu những người tài giỏi. Lực lượng còn non yếu, chênh lệch với quân địch. Lời cáo không chỉ tái hiện hoàn cảnh lịch sử khó khăn mà còn thể hiện quan điểm coi trọng người hiền tài.
1/1
Trình bày tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong các câu văn sau.
a)Nhớ Nguyễn Trãi là nhớ người anh hùng cứu nước, đồng thời là nhớ nhà văn lớn, nhà thơ lớn của nước ta. (Báo Nhân dân, ngày 19-9-1962)
Biện pháp tu từ và tác dụng:
b)Nguyễn Trãi không phải là một ông tiên, Nguyễn Trãi là người chân đạp đất Việt Nam, đầu đội trời Việt Nam, tâm hồn lộng gió của thời đại lúc bấy giờ, thông cảm sâu xa với nỗi lòng người dân lúc bấy giờ, suốt đời tận tuỵ cho một lí tưởng cao quý. (Báo Nhân dân, ngày 19-9-1962)
Biện pháp tu từ và tác dụng:
c)Trán thi sĩ (Nguyễn Trãi) chạm mây nhưng trong ruột thơ vẫn cháy lên ngọn lửa đời rất ấm. (Xuân Diệu)
Biện pháp tu từvà tác dụng:
Đáp án
Biện pháp tu từ và tác dụng:
Biện pháp tu từ và tác dụng:
Biện pháp tu từvà tác dụng:
Giải thích
a) Biện pháp tu từ: điệp từ “nhớ”, điệp cụm từ “nhà văn lớn”, “nhà thơ lớn”. Tác dụng: Nhấn mạnh những đóng góp của Nguyễn Trãi cho sự nghiệp chung của dân tộc và thái độ biết ơn, ghi nhớ của thế hệ con cháu.
b) Biện pháp tu từ: Nói quá: “chân đạp đất Việt Nam, đầu đội trời Việt Nam, tâm hồn lộng gió của thời đại”, nhằm ca ngợi tầm vóc tư tưởng lớn lao của Nguyễn Trãi. Ẩn dụ “tâm hồn lộng gió của thời đại” ý nói lúc đương thời Nguyễn Trãi là người anh hùng sống cùng những biến động của thời đại, sẵn sàng dấn thân, cống hiến cho sự nghiệp chung của dân tộc.
c) Biện pháp tu từ: ẩn dụ “trán thi sĩ chạm mây” ý nói tầm tư tưởng lớn, vượt khỏi suy nghĩ tầm thường; ẩn dụ “ruột thơ vẫn cháy lên ngọn lửa đời rất ấm” ý nói trái tim giàu tình cảm, ấm áp, nhiệt huyết cháy bỏng, lạc quan, yêu đời. Nhận định ngợi ca tư tưởng và tình cảm của Nguyễn Trãi.
1/1
Viết đoạn văn (10 – 15 dòng) nêu cảm nhận về một đoạn trích có biện pháp tu từ đặc sắc mà em thích trong tác phẩm của Nguyễn Trãi.
Đáp án
Giải thích
Tham khảo đoạn văn sau: Trong bài thơ Cửa biển Bạch Đằng, Nguyễn Trãi tả cảnh cửa biển như sau: "Kình ngạc băm vằm non mấy khúc/ Giáo gươm chìm gẫy bãi bao tầng". Núi non, bờ bãi ở cửa biển Bạch Đằng được miêu tả qua hình ảnh ẩn dụ: “kình ngạc băm vằm","giáo gươm chìm gẫy". Trên cửa biển Bạch Đằng, núi trập trùng như bức tường thành, giống như những đàn cá ngạc, cá kình bị băm, chặt thành từng khúc. Bờ bãi nhấp nhô, tầng tầng lớp lớp cả một vùng rộng lớn như giáo gươm của giặc bị đánh chìm, bẻ gãy chất đống lại. Người ngắm cảnh mở rộng tầm mắt ôm trọn phong cảnh mênh mông, khoáng đạt trước mắt. Ở tầng nghĩa sâu hơn, “kình ngạc băm vằm", "giáo gươm chìm gẫy" còn có thể là ẩn dụ để chỉ chính lũ giặc phương Bắc đã bại trận thảm hại dưới khí thế mạnh mẽ của quân ta. Chính ở cửa biển này, Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán, Trần Quốc Tuấn tiêu diệt 3 vạn quân Mông – Nguyên, bắt sống Ô Mã Nhi. Những câu thơ thể hiện cảm hứng lịch sử hào hùng, niềm tự hào về chiến công của tổ tiên và dạt dào tình yêu quê hương đất nước của nhà thơ.
1/1
Điền tên biện pháp tu từ vào chỗ trống sao cho phù hợp.
Đảo ngữ
Đảo ngữ
Điệp từ, điệp ngữ
Điệp từ, điệp ngữ
Hoán dụ
Hoán dụ
Ẩn dụ
Ẩn dụ
Nói giảm, nói tránh
Nói giảm, nói tránh
a)
là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có đặc điểm tương đồng với nó. Biện pháp này còn được gọi là so sánh ngầm nhưng chỉ có vế B, vế A đã ẩn đi. Người đọc dựa vào đặc điểm của B để hiểu đặc điểm của A.
b)
là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm làm nổi bật những đặc điểm của đối tượng được miêu tả.
c)
là lặp đi lặp lại một từ ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, mở rộng ý hoặc khơi gợi cảm xúc của người đọc.
d)
là cách nói uyển chuyển, giảm nhẹ mức độ của sự việc, tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ.
đ)
là thay đổi trật tự ngữ pháp thông thường của câu nhằm nhấn mạnh đặc điểm, tính chất của đối tượng được miêu tả.
Đáp án
a)
Ẩn dụ
là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có đặc điểm tương đồng với nó. Biện pháp này còn được gọi là so sánh ngầm nhưng chỉ có vế B, vế A đã ẩn đi. Người đọc dựa vào đặc điểm của B để hiểu đặc điểm của A.
b)
Hoán dụ
là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm làm nổi bật những đặc điểm của đối tượng được miêu tả.
c)
Điệp từ, điệp ngữ
là lặp đi lặp lại một từ ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, mở rộng ý hoặc khơi gợi cảm xúc của người đọc.
d)
Nói giảm, nói tránh
là cách nói uyển chuyển, giảm nhẹ mức độ của sự việc, tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ.
đ)
Đảo ngữ
là thay đổi trật tự ngữ pháp thông thường của câu nhằm nhấn mạnh đặc điểm, tính chất của đối tượng được miêu tả.
Giải thích
a) Ẩn dụ; b) Hoán dụ; c) Điệp từ, điệp ngữ; d) Nói giảm, nói tránh; đ) Đảo ngữ.
1/1
Press space bar to start a drag.
When dragging you can use the arrow keys to move the item around and escape to cancel.
Some screen readers may require you to be in focus mode or to use your pass through key
Press space bar to start a drag.
When dragging you can use the arrow keys to move the item around and escape to cancel.
Some screen readers may require you to be in focus mode or to use your pass through key