1. Khối 6
  2. Toán 6 - Tập một - Theo SGK Chân trời sáng tạo
  3. Chương II Số nguyên
  4. Bài 4. Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên
  5. Nhân số nguyên

  • Tính nhẩm:
    a) (−78)⋅101=(-78) \cdot 101 = (−78)⋅101=
    b) 972⋅(−1001)=972 \cdot (-1001) = 972⋅(−1001)=
    c) 25⋅(−73)⋅4=25 \cdot (-73) \cdot 4 = 25⋅(−73)⋅4=

    Ghi nhớ
    Phép nhân số nguyên có các tính chất: - Giao hoán: a⋅b=b⋅aa \cdot b = b \cdot aa⋅b=b⋅a (a,b∈Z);(a, b \in \mathbb Z);(a,b∈Z); - Kết hợp: a⋅(b⋅c)=(a⋅b)⋅ca \cdot (b \cdot c) = (a \cdot b) \cdot c a⋅(b⋅c)=(a⋅b)⋅c (a,b,c∈Z);(a, b, c \in \mathbb Z);(a,b,c∈Z); - Phân phối đối với phép cộng, phép trừ:            ~~~~~~~~~~~           a⋅(b+c)=ab+ac;a⋅(b−c)=ab−aca \cdot (b + c) = ab + ac; a \cdot (b - c) = ab - aca⋅(b+c)=ab+ac;a⋅(b−c)=ab−ac (a,b,c∈Z);(a, b, c \in \mathbb Z);(a,b,c∈Z); - a⋅1=1⋅a=a;a⋅0=0⋅a=0a \cdot 1 = 1 \cdot a = a; a \cdot 0 = 0 \cdot a = 0a⋅1=1⋅a=a;a⋅0=0⋅a=0 (a∈Z).(a \in \mathbb Z).(a∈Z). Chuˊ yˊ:\textbf{Chú ý:}Chuˊ yˊ​: Trong một tích nhiều thừa số, ta có thể: - Đổi chỗ hai thừa số tuỳ ý; - Dùng dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tuỳ ý.

    Đáp án
    a) (−78)⋅101=(-78) \cdot 101 = (−78)⋅101=
    -7878
    b) 972⋅(−1001)=972 \cdot (-1001) = 972⋅(−1001)=
    -972972
    c) 25⋅(−73)⋅4=25 \cdot (-73) \cdot 4 = 25⋅(−73)⋅4=
    -7300

    Giải thích
    a) (−78)⋅101=(-78) \cdot 101 = (−78)⋅101=(−78)⋅(100+1)(-78) \cdot (100 + 1)(−78)⋅(100+1) =−(78⋅100+78⋅1)= -(78 \cdot 100 + 78 \cdot 1)=−(78⋅100+78⋅1) =−(7800+78)=−7878= -(7800 + 78) = -7878=−(7800+78)=−7878
    b) 972⋅(−1001)=972 \cdot (-1001) = 972⋅(−1001)=−(972⋅1000+972⋅1)-(972 \cdot 1000 + 972 \cdot 1)−(972⋅1000+972⋅1) =−(972000+972)=−972972= -(972000 + 972) = -972972=−(972000+972)=−972972
    c) 25⋅(−73)⋅4=25 \cdot (-73) \cdot 4 = 25⋅(−73)⋅4=(25⋅4)⋅(−73)(25 \cdot 4) \cdot (-73)(25⋅4)⋅(−73) =100⋅(−73)=−7300= 100 \cdot (-73) = -7300 =100⋅(−73)=−7300
    1/1

  • Tính các tích sau:
    a) 300⋅128=300 \cdot 128 = 300⋅128=
    b) (−300)⋅(−128)=(-300) \cdot (-128) = (−300)⋅(−128)=
    c) (−300)⋅128=(-300) \cdot 128 = (−300)⋅128=
    d) 300⋅(−128)=300 \cdot (-128) = 300⋅(−128)=

    Ghi nhớ
    Quy tắc nhân hai số nguyên - Nhân hai số nguyên dương như nhân hai số tự nhiên. - Nhân hai số nguyên âm: (−m)⋅(−n)=mn(-m) \cdot (-n) = mn(−m)⋅(−n)=mn (với m,n∈N∗).m, n \in \mathbb{N^*}) .m,n∈N∗). - Nhân hai số nguyên khác dấu: (−m)⋅(n)=−mn(-m) \cdot (n) = -mn(−m)⋅(n)=−mn (với m,n∈N∗).m, n \in \mathbb{N^*}).m,n∈N∗). - Nhân với số 000: a⋅0=0a \cdot 0 = 0a⋅0=0 (với a∈Z).a \in \mathbb{Z}). a∈Z). Chuˊ yˊ:\textbf{Chú ý:}Chuˊ yˊ​: Dựa vào kết quả của 300⋅128300 \cdot 128300⋅128 và dấu của các thừa số để suy ra kết quả các phép tính còn lại.

    Đáp án
    a) 300⋅128=300 \cdot 128 = 300⋅128=
    38400
    b) (−300)⋅(−128)=(-300) \cdot (-128) = (−300)⋅(−128)=
    38400
    c) (−300)⋅128=(-300) \cdot 128 = (−300)⋅128=
    -38400
    d) 300⋅(−128)=300 \cdot (-128) = 300⋅(−128)=
    -38400
    1/1

  • Tính các tích sau:
    a) 20⋅3150=20 \cdot 3150 = 20⋅3150=
    b) (−20)⋅(−3150)=(-20) \cdot (-3150) = (−20)⋅(−3150)=
    c) (−20)⋅3150=(-20) \cdot 3150 = (−20)⋅3150=
    d) 20⋅(−3150)=20 \cdot (-3150) = 20⋅(−3150)=

    Ghi nhớ
    Quy tắc nhân hai số nguyên - Nhân hai số nguyên dương như nhân hai số tự nhiên. - Nhân hai số nguyên âm: (−m)⋅(−n)=mn(-m) \cdot (-n) = mn(−m)⋅(−n)=mn (với m,n∈N∗).m, n \in \mathbb{N^*}) .m,n∈N∗). - Nhân hai số nguyên khác dấu: (−m)⋅(n)=−mn(-m) \cdot (n) = -mn(−m)⋅(n)=−mn (với m,n∈N∗).m, n \in \mathbb{N^*}).m,n∈N∗). - Nhân với số 000: a⋅0=0a \cdot 0 = 0a⋅0=0 (với a∈Z).a \in \mathbb{Z}). a∈Z). Chuˊ yˊ:\textbf{Chú ý:}Chuˊ yˊ​: Dựa vào kết quả của 20⋅315020 \cdot 315020⋅3150 và dấu của các thừa số để suy ra kết quả các phép tính còn lại.

    Đáp án
    a) 20⋅3150=20 \cdot 3150 = 20⋅3150=
    63000
    b) (−20)⋅(−3150)=(-20) \cdot (-3150) = (−20)⋅(−3150)=
    63000
    c) (−20)⋅3150=(-20) \cdot 3150 = (−20)⋅3150=
    -63000
    d) 20⋅(−3150)=20 \cdot (-3150) = 20⋅(−3150)=
    -63000
    1/1

  • Tính các tích sau:
    a) (−6)⋅3=(-6) \cdot 3 = (−6)⋅3=
    b) (−11)⋅(−2)=(-11) \cdot (-2) = (−11)⋅(−2)=
    c) 18⋅5=18 \cdot 5 = 18⋅5=
    d) (−305)⋅0=(-305) \cdot 0 = (−305)⋅0=

    Ghi nhớ
    Quy tắc nhân hai số nguyên - Nhân hai số nguyên dương như nhân hai số tự nhiên. - Nhân hai số nguyên âm: (−m)⋅(−n)=mn(-m) \cdot (-n) = mn(−m)⋅(−n)=mn (với m,n∈N∗).m, n \in \mathbb{N^*}) .m,n∈N∗). - Nhân hai số nguyên khác dấu: (−m)⋅(n)=−mn(-m) \cdot (n) = -mn(−m)⋅(n)=−mn (với m,n∈N∗).m, n \in \mathbb{N^*}).m,n∈N∗). - Nhân với số 000: a⋅0=0a \cdot 0 = 0a⋅0=0 (với a∈Z).a \in \mathbb{Z}). a∈Z).

    Đáp án
    a) (−6)⋅3=(-6) \cdot 3 = (−6)⋅3=
    -18
    b) (−11)⋅(−2)=(-11) \cdot (-2) = (−11)⋅(−2)=
    22
    c) 18⋅5=18 \cdot 5 = 18⋅5=
    90
    d) (−305)⋅0=(-305) \cdot 0 = (−305)⋅0=
    0
    1/1

  • Tính các tích sau:
    a) 100⋅(−27)=100 \cdot (-27) = 100⋅(−27)=
    b) (−18)⋅30=(-18) \cdot 30 = (−18)⋅30=
    c) (−4)⋅(−82)=(-4) \cdot (-82) = (−4)⋅(−82)=
    d) (−9)⋅15=(-9) \cdot 15 = (−9)⋅15=

    Ghi nhớ
    Quy tắc nhân hai số nguyên - Nhân hai số nguyên dương như nhân hai số tự nhiên. - Nhân hai số nguyên âm: (−m)⋅(−n)=mn(-m) \cdot (-n) = mn(−m)⋅(−n)=mn (với m,n∈N∗).m, n \in \mathbb{N^*}) .m,n∈N∗). - Nhân hai số nguyên khác dấu: (−m)⋅(n)=−mn(-m) \cdot (n) = -mn(−m)⋅(n)=−mn (với m,n∈N∗).m, n \in \mathbb{N^*}).m,n∈N∗). - Nhân với số 000: a⋅0=0a \cdot 0 = 0a⋅0=0 (với a∈Z).a \in \mathbb{Z}). a∈Z).

    Đáp án
    a) 100⋅(−27)=100 \cdot (-27) = 100⋅(−27)=
    -2700
    b) (−18)⋅30=(-18) \cdot 30 = (−18)⋅30=
    -540
    c) (−4)⋅(−82)=(-4) \cdot (-82) = (−4)⋅(−82)=
    328
    d) (−9)⋅15=(-9) \cdot 15 = (−9)⋅15=
    -135
    1/1

  • Tính nhẩm:
    a) 52⋅(−101)=52 \cdot (-101) = 52⋅(−101)=
    b) (−456)⋅1001=(-456) \cdot 1001 = (−456)⋅1001=
    c) (−5)⋅(−28)⋅2=(-5) \cdot (-28) \cdot 2 = (−5)⋅(−28)⋅2=

    Ghi nhớ
    Phép nhân số nguyên có các tính chất: - Giao hoán: a⋅b=b⋅aa \cdot b = b \cdot aa⋅b=b⋅a (a,b∈Z);(a, b \in \mathbb Z);(a,b∈Z); - Kết hợp: a⋅(b⋅c)=(a⋅b)⋅ca \cdot (b \cdot c) = (a \cdot b) \cdot c a⋅(b⋅c)=(a⋅b)⋅c (a,b,c∈Z);(a, b, c \in \mathbb Z);(a,b,c∈Z); - Phân phối đối với phép cộng, phép trừ:            ~~~~~~~~~~~           a⋅(b+c)=ab+ac;a⋅(b−c)=ab−aca \cdot (b + c) = ab + ac; a \cdot (b - c) = ab - aca⋅(b+c)=ab+ac;a⋅(b−c)=ab−ac (a,b,c∈Z);(a, b, c \in \mathbb Z);(a,b,c∈Z); - a⋅1=1⋅a=a;a⋅0=0⋅a=0a \cdot 1 = 1 \cdot a = a; a \cdot 0 = 0 \cdot a = 0a⋅1=1⋅a=a;a⋅0=0⋅a=0 (a∈Z).(a \in \mathbb Z).(a∈Z). Chuˊ yˊ:\textbf{Chú ý:}Chuˊ yˊ​: Trong một tích nhiều thừa số, ta có thể: - Đổi chỗ hai thừa số tuỳ ý; - Dùng dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tuỳ ý.

    Đáp án
    a) 52⋅(−101)=52 \cdot (-101) = 52⋅(−101)=
    -5252
    b) (−456)⋅1001=(-456) \cdot 1001 = (−456)⋅1001=
    -456456
    c) (−5)⋅(−28)⋅2=(-5) \cdot (-28) \cdot 2 = (−5)⋅(−28)⋅2=
    280

    Giải thích
    a) 52⋅(−101)=52 \cdot (-101) = 52⋅(−101)=(−52)⋅(100+1)(-52) \cdot (100 + 1)(−52)⋅(100+1) =−(52⋅100+52⋅1)= -(52 \cdot 100 + 52 \cdot 1)=−(52⋅100+52⋅1) =−(5200+52)=−5252= -(5200 + 52) = -5252=−(5200+52)=−5252
    b) (−456)⋅1001=(-456) \cdot 1001 = (−456)⋅1001=−(456⋅1000+456⋅1)-(456 \cdot 1000 + 456 \cdot 1)−(456⋅1000+456⋅1) =−(456000+456)=−456456= -(456000 + 456) = -456456=−(456000+456)=−456456
    c) (−5)⋅(−28)⋅2=(-5) \cdot (-28) \cdot 2 = (−5)⋅(−28)⋅2=[(−5)⋅2]⋅(−28)[(-5) \cdot 2] \cdot (-28)[(−5)⋅2]⋅(−28) =(−10)⋅(−28)=280= (-10) \cdot (-28) = 280=(−10)⋅(−28)=280
    1/1

  • Tính nhẩm:
    a) (−63)⋅101=(-63) \cdot 101 = (−63)⋅101=
    b) 837⋅(−1001)=837 \cdot (-1001) = 837⋅(−1001)=
    c) (−125)⋅(−39)⋅8=(-125) \cdot (-39) \cdot 8 = (−125)⋅(−39)⋅8=

    Ghi nhớ
    Phép nhân số nguyên có các tính chất: - Giao hoán: a⋅b=b⋅aa \cdot b = b \cdot aa⋅b=b⋅a (a,b∈Z);(a, b \in \mathbb Z);(a,b∈Z); - Kết hợp: a⋅(b⋅c)=(a⋅b)⋅ca \cdot (b \cdot c) = (a \cdot b) \cdot c a⋅(b⋅c)=(a⋅b)⋅c (a,b,c∈Z);(a, b, c \in \mathbb Z);(a,b,c∈Z); - Phân phối đối với phép cộng, phép trừ:            ~~~~~~~~~~~           a⋅(b+c)=ab+ac;a⋅(b−c)=ab−aca \cdot (b + c) = ab + ac; a \cdot (b - c) = ab - aca⋅(b+c)=ab+ac;a⋅(b−c)=ab−ac (a,b,c∈Z);(a, b, c \in \mathbb Z);(a,b,c∈Z); - a⋅1=1⋅a=a;a⋅0=0⋅a=0a \cdot 1 = 1 \cdot a = a; a \cdot 0 = 0 \cdot a = 0a⋅1=1⋅a=a;a⋅0=0⋅a=0 (a∈Z).(a \in \mathbb Z).(a∈Z). Chuˊ yˊ:\textbf{Chú ý:}Chuˊ yˊ​: Trong một tích nhiều thừa số, ta có thể: - Đổi chỗ hai thừa số tuỳ ý; - Dùng dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tuỳ ý.

    Đáp án
    a) (−63)⋅101=(-63) \cdot 101 = (−63)⋅101=
    -6363
    b) 837⋅(−1001)=837 \cdot (-1001) = 837⋅(−1001)=
    -837837
    c) (−125)⋅(−39)⋅8=(-125) \cdot (-39) \cdot 8 = (−125)⋅(−39)⋅8=
    39000

    Giải thích
    a) (−63)⋅101=(-63) \cdot 101 = (−63)⋅101=(−63)⋅(100+1)(-63) \cdot (100 + 1)(−63)⋅(100+1) =−(63⋅100+63⋅1)= -(63 \cdot 100 + 63 \cdot 1)=−(63⋅100+63⋅1) =−(6300+63)=−6363= -(6300 + 63) = -6363=−(6300+63)=−6363
    b) 837⋅(−1001)=837 \cdot (-1001) = 837⋅(−1001)=−(837⋅1000+837⋅1)-(837 \cdot 1000 + 837 \cdot 1)−(837⋅1000+837⋅1) =−(837000+837)=−837837= -(837000 + 837) = -837837=−(837000+837)=−837837
    c) (−125)⋅(−39)⋅8=(-125) \cdot (-39) \cdot 8 = (−125)⋅(−39)⋅8=[(−125)⋅8]⋅(−39)[(-125) \cdot 8] \cdot (-39)[(−125)⋅8]⋅(−39) =(−1000)⋅(−39)=39000= (-1000) \cdot (-39) = 39000=(−1000)⋅(−39)=39000
    1/1

  • Tính các tích sau:
    a) 316⋅50=316 \cdot 50 = 316⋅50=
    b) (−316)⋅(−50)=(-316) \cdot (-50) = (−316)⋅(−50)=
    c) (−316)⋅50=(-316) \cdot 50 = (−316)⋅50=
    d) 316⋅(−50)=316 \cdot (-50) = 316⋅(−50)=

    Ghi nhớ
    Quy tắc nhân hai số nguyên - Nhân hai số nguyên dương như nhân hai số tự nhiên. - Nhân hai số nguyên âm: (−m)⋅(−n)=mn(-m) \cdot (-n) = mn(−m)⋅(−n)=mn (với m,n∈N∗).m, n \in \mathbb{N^*}) .m,n∈N∗). - Nhân hai số nguyên khác dấu: (−m)⋅(n)=−mn(-m) \cdot (n) = -mn(−m)⋅(n)=−mn (với m,n∈N∗).m, n \in \mathbb{N^*}).m,n∈N∗). - Nhân với số 000: a⋅0=0a \cdot 0 = 0a⋅0=0 (với a∈Z).a \in \mathbb{Z}). a∈Z). Chuˊ yˊ:\textbf{Chú ý:}Chuˊ yˊ​: Dựa vào kết quả của 316⋅50316 \cdot 50316⋅50 và dấu của các thừa số để suy ra kết quả các phép tính còn lại.

    Đáp án
    a) 316⋅50=316 \cdot 50 = 316⋅50=
    15800
    b) (−316)⋅(−50)=(-316) \cdot (-50) = (−316)⋅(−50)=
    15800
    c) (−316)⋅50=(-316) \cdot 50 = (−316)⋅50=
    -15800
    d) 316⋅(−50)=316 \cdot (-50) = 316⋅(−50)=
    -15800
    1/1

  • Tính các tích sau:
    a) 20⋅(−13)=20 \cdot (-13) = 20⋅(−13)=
    b) (−5)⋅(−24)=(-5) \cdot (-24) = (−5)⋅(−24)=
    c) 0⋅(−2305)=0 \cdot (-2305) = 0⋅(−2305)=
    d) (−4)⋅361=(-4) \cdot 361 = (−4)⋅361=

    Ghi nhớ
    Quy tắc nhân hai số nguyên - Nhân hai số nguyên dương như nhân hai số tự nhiên. - Nhân hai số nguyên âm: (−m)⋅(−n)=mn(-m) \cdot (-n) = mn(−m)⋅(−n)=mn (với m,n∈N∗).m, n \in \mathbb{N^*}) .m,n∈N∗). - Nhân hai số nguyên khác dấu: (−m)⋅(n)=−mn(-m) \cdot (n) = -mn(−m)⋅(n)=−mn (với m,n∈N∗).m, n \in \mathbb{N^*}).m,n∈N∗). - Nhân với số 000: a⋅0=0a \cdot 0 = 0a⋅0=0 (với a∈Z).a \in \mathbb{Z}). a∈Z).

    Đáp án
    a) 20⋅(−13)=20 \cdot (-13) = 20⋅(−13)=
    -260
    b) (−5)⋅(−24)=(-5) \cdot (-24) = (−5)⋅(−24)=
    120
    c) 0⋅(−2305)=0 \cdot (-2305) = 0⋅(−2305)=
    0
    d) (−4)⋅361=(-4) \cdot 361 = (−4)⋅361=
    -1444
    1/1

  • Tính một cách hợp lí:
    a) (−7)⋅2⋅(−3)⋅(−5)=(-7) \cdot 2 \cdot (-3) \cdot (-5) = (−7)⋅2⋅(−3)⋅(−5)=
    b) (−192)⋅6+(−4)⋅192=(-192) \cdot 6 + (-4) \cdot 192 = (−192)⋅6+(−4)⋅192=

    Ghi nhớ
    Phép nhân số nguyên có các tính chất: - Giao hoán: a⋅b=b⋅aa \cdot b = b \cdot aa⋅b=b⋅a (a,b∈Z);(a, b \in \mathbb Z);(a,b∈Z); - Kết hợp: a⋅(b⋅c)=(a⋅b)⋅ca \cdot (b \cdot c) = (a \cdot b) \cdot c a⋅(b⋅c)=(a⋅b)⋅c (a,b,c∈Z);(a, b, c \in \mathbb Z);(a,b,c∈Z); - Phân phối đối với phép cộng, phép trừ:            ~~~~~~~~~~~           a⋅(b+c)=ab+ac;a⋅(b−c)=ab−aca \cdot (b + c) = ab + ac; a \cdot (b - c) = ab - aca⋅(b+c)=ab+ac;a⋅(b−c)=ab−ac (a,b,c∈Z);(a, b, c \in \mathbb Z);(a,b,c∈Z); - a⋅1=1⋅a=a;a⋅0=0⋅a=0a \cdot 1 = 1 \cdot a = a; a \cdot 0 = 0 \cdot a = 0a⋅1=1⋅a=a;a⋅0=0⋅a=0 (a∈Z).(a \in \mathbb Z).(a∈Z). Chuˊ yˊ:\textbf{Chú ý:}Chuˊ yˊ​: Trong một tích nhiều thừa số, ta có thể: - Đổi chỗ hai thừa số tuỳ ý; - Dùng dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tuỳ ý.

    Đáp án
    a) (−7)⋅2⋅(−3)⋅(−5)=(-7) \cdot 2 \cdot (-3) \cdot (-5) = (−7)⋅2⋅(−3)⋅(−5)=
    -210
    b) (−192)⋅6+(−4)⋅192=(-192) \cdot 6 + (-4) \cdot 192 = (−192)⋅6+(−4)⋅192=
    -1920

    Giải thích
    a) (−7)⋅2⋅(−3)⋅(−5)=(-7) \cdot 2 \cdot (-3) \cdot (-5) = (−7)⋅2⋅(−3)⋅(−5)= [(−7)⋅(−3)]⋅[2⋅(−5)][(-7) \cdot (-3)] \cdot [2 \cdot (-5)][(−7)⋅(−3)]⋅[2⋅(−5)] =21⋅(−10)=−210= 21 \cdot (-10) = -210=21⋅(−10)=−210
    b) (−192)⋅6+(−4)⋅192=(-192) \cdot 6 + (-4) \cdot 192 = (−192)⋅6+(−4)⋅192=(−192)⋅[6+4](-192) \cdot [6 + 4](−192)⋅[6+4] =(−192)⋅10=−1920= (-192) \cdot 10 = -1920=(−192)⋅10=−1920
    1/1

  • Tính một cách hợp lí:
    a) (−8)⋅(−7)⋅5⋅(−20)=(-8) \cdot (-7) \cdot 5 \cdot (-20) = (−8)⋅(−7)⋅5⋅(−20)=
    b) 547⋅(−2022)+(−2022)⋅(−547)=547 \cdot (-2022) + (-2022) \cdot (-547) = 547⋅(−2022)+(−2022)⋅(−547)=

    Ghi nhớ
    Phép nhân số nguyên có các tính chất: - Giao hoán: a⋅b=b⋅aa \cdot b = b \cdot aa⋅b=b⋅a (a,b∈Z);(a, b \in \mathbb Z);(a,b∈Z); - Kết hợp: a⋅(b⋅c)=(a⋅b)⋅ca \cdot (b \cdot c) = (a \cdot b) \cdot c a⋅(b⋅c)=(a⋅b)⋅c (a,b,c∈Z);(a, b, c \in \mathbb Z);(a,b,c∈Z); - Phân phối đối với phép cộng, phép trừ:            ~~~~~~~~~~~           a⋅(b+c)=ab+ac;a⋅(b−c)=ab−aca \cdot (b + c) = ab + ac; a \cdot (b - c) = ab - aca⋅(b+c)=ab+ac;a⋅(b−c)=ab−ac (a,b,c∈Z);(a, b, c \in \mathbb Z);(a,b,c∈Z); - a⋅1=1⋅a=a;a⋅0=0⋅a=0a \cdot 1 = 1 \cdot a = a; a \cdot 0 = 0 \cdot a = 0a⋅1=1⋅a=a;a⋅0=0⋅a=0 (a∈Z).(a \in \mathbb Z).(a∈Z). Chuˊ yˊ:\textbf{Chú ý:}Chuˊ yˊ​: Trong một tích nhiều thừa số, ta có thể: - Đổi chỗ hai thừa số tuỳ ý; - Dùng dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tuỳ ý.

    Đáp án
    a) (−8)⋅(−7)⋅5⋅(−20)=(-8) \cdot (-7) \cdot 5 \cdot (-20) = (−8)⋅(−7)⋅5⋅(−20)=
    -5600
    b) 547⋅(−2022)+(−2022)⋅(−547)=547 \cdot (-2022) + (-2022) \cdot (-547) = 547⋅(−2022)+(−2022)⋅(−547)=
    0

    Giải thích
    a) (−8)⋅(−7)⋅5⋅(−20)=(-8) \cdot (-7) \cdot 5 \cdot (-20) = (−8)⋅(−7)⋅5⋅(−20)=[(−8)⋅(−7)]⋅[5⋅(−20)][(-8) \cdot (-7)] \cdot [5 \cdot (-20)][(−8)⋅(−7)]⋅[5⋅(−20)] =56⋅(−100)=−5600= 56 \cdot (-100) =-5600 =56⋅(−100)=−5600
    b) 547⋅(−2022)+(−2022)⋅(−547)=547 \cdot (-2022) + (-2022) \cdot (-547) = 547⋅(−2022)+(−2022)⋅(−547)=547⋅(−2022)−547⋅(−2022)=0547 \cdot (-2022) - 547 \cdot (-2022) = 0547⋅(−2022)−547⋅(−2022)=0
    1/1

  • Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
    Phát biểuĐúngSai
    Tích của một số nguyên với 000 thì bằng 0.0.0.

    Tích của một số nguyên với 111 thì bằng 1.1.1.

    Tích của một số nguyên với số đối của nó thì bằng 0.0.0.

    Tích của một số lẻ các thừa số số nguyên âm là một số nguyên âm.


    Đáp án
    Phát biểuĐúngSai
    Tích của một số nguyên với 000 thì bằng 0.0.0.

    Tích của một số nguyên với 111 thì bằng 1.1.1.

    Tích của một số nguyên với số đối của nó thì bằng 0.0.0.

    Tích của một số lẻ các thừa số số nguyên âm là một số nguyên âm.

    1/1

  • Tính một cách hợp lí:
    a) (−3)⋅46+(−54)⋅3=(-3) \cdot 46 + (-54) \cdot 3 = (−3)⋅46+(−54)⋅3=
    b) 7⋅123−34⋅(−7)−7⋅57=7 \cdot 123 - 34 \cdot (-7) - 7 \cdot 57 = 7⋅123−34⋅(−7)−7⋅57=

    Ghi nhớ
    Phép nhân số nguyên có các tính chất: - Giao hoán: a⋅b=b⋅aa \cdot b = b \cdot aa⋅b=b⋅a (a,b∈Z);(a, b \in \mathbb Z);(a,b∈Z); - Kết hợp: a⋅(b⋅c)=(a⋅b)⋅ca \cdot (b \cdot c) = (a \cdot b) \cdot c a⋅(b⋅c)=(a⋅b)⋅c (a,b,c∈Z);(a, b, c \in \mathbb Z);(a,b,c∈Z); - Phân phối đối với phép cộng, phép trừ:            ~~~~~~~~~~~           a⋅(b+c)=ab+ac;a⋅(b−c)=ab−aca \cdot (b + c) = ab + ac; a \cdot (b - c) = ab - aca⋅(b+c)=ab+ac;a⋅(b−c)=ab−ac (a,b,c∈Z);(a, b, c \in \mathbb Z);(a,b,c∈Z); - a⋅1=1⋅a=a;a⋅0=0⋅a=0a \cdot 1 = 1 \cdot a = a; a \cdot 0 = 0 \cdot a = 0a⋅1=1⋅a=a;a⋅0=0⋅a=0 (a∈Z).(a \in \mathbb Z).(a∈Z). Chuˊ yˊ:\textbf{Chú ý:}Chuˊ yˊ​: Trong một tích nhiều thừa số, ta có thể: - Đổi chỗ hai thừa số tuỳ ý; - Dùng dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tuỳ ý.

    Đáp án
    a) (−3)⋅46+(−54)⋅3=(-3) \cdot 46 + (-54) \cdot 3 = (−3)⋅46+(−54)⋅3=
    -300
    b) 7⋅123−34⋅(−7)−7⋅57=7 \cdot 123 - 34 \cdot (-7) - 7 \cdot 57 = 7⋅123−34⋅(−7)−7⋅57=
    700

    Giải thích
    a) (−3)⋅46+(−54)⋅3=(-3) \cdot 46 + (-54) \cdot 3 = (−3)⋅46+(−54)⋅3=(−3)⋅(46+54) (-3) \cdot (46 + 54)(−3)⋅(46+54) =(−3)⋅100=−300= (-3) \cdot 100 = -300=(−3)⋅100=−300
    b) 7⋅123−34⋅(−7)−7⋅57=7 \cdot 123 - 34 \cdot (-7) - 7 \cdot 57 = 7⋅123−34⋅(−7)−7⋅57=7⋅(123+34−57)7 \cdot (123 + 34 - 57)7⋅(123+34−57) =7⋅100=700= 7 \cdot 100 = 700=7⋅100=700
    1/1

  • Tính các tích sau:
    a) (−11)⋅(−17)=(-11) \cdot (-17) = (−11)⋅(−17)=
    b) (−2022)⋅0=(-2022) \cdot 0 = (−2022)⋅0=
    c) 8⋅(−21)=8 \cdot (-21) = 8⋅(−21)=
    d) (−36)⋅60=(-36) \cdot 60 = (−36)⋅60=

    Ghi nhớ
    Quy tắc nhân hai số nguyên - Nhân hai số nguyên dương như nhân hai số tự nhiên. - Nhân hai số nguyên âm: (−m)⋅(−n)=mn(-m) \cdot (-n) = mn(−m)⋅(−n)=mn (với m,n∈N∗).m, n \in \mathbb{N^*}) .m,n∈N∗). - Nhân hai số nguyên khác dấu: (−m)⋅(n)=−mn(-m) \cdot (n) = -mn(−m)⋅(n)=−mn (với m,n∈N∗).m, n \in \mathbb{N^*}).m,n∈N∗). - Nhân với số 000: a⋅0=0a \cdot 0 = 0a⋅0=0 (với a∈Z).a \in \mathbb{Z}). a∈Z).

    Đáp án
    a) (−11)⋅(−17)=(-11) \cdot (-17) = (−11)⋅(−17)=
    187
    b) (−2022)⋅0=(-2022) \cdot 0 = (−2022)⋅0=
    0
    c) 8⋅(−21)=8 \cdot (-21) = 8⋅(−21)=
    -168
    d) (−36)⋅60=(-36) \cdot 60 = (−36)⋅60=
    -2160
    1/1

  • Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
    Phát biểuĐúngSai
    Tích của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên âm.

    Tích của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.

    Tích của một số nguyên với chính nó luôn là một số tự nhiên.

    Nếu một trong các thừa số bằng 000 thì tích bằng 0.0.0.


    Đáp án
    Phát biểuĐúngSai
    Tích của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên âm.

    Tích của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên âm.

    Tích của một số nguyên với chính nó luôn là một số tự nhiên.

    Nếu một trong các thừa số bằng 000 thì tích bằng 0.0.0.

    1/1

  • Tính một cách hợp lí:
    a) 5⋅(−9)⋅7⋅(−2)=5 \cdot (-9) \cdot 7 \cdot (-2) = 5⋅(−9)⋅7⋅(−2)=
    b) 17⋅(−924)−(−18)⋅924=17 \cdot (-924) - (-18) \cdot 924 = 17⋅(−924)−(−18)⋅924=

    Ghi nhớ
    Phép nhân số nguyên có các tính chất: - Giao hoán: a⋅b=b⋅aa \cdot b = b \cdot aa⋅b=b⋅a (a,b∈Z);(a, b \in \mathbb Z);(a,b∈Z); - Kết hợp: a⋅(b⋅c)=(a⋅b)⋅ca \cdot (b \cdot c) = (a \cdot b) \cdot c a⋅(b⋅c)=(a⋅b)⋅c (a,b,c∈Z);(a, b, c \in \mathbb Z);(a,b,c∈Z); - Phân phối đối với phép cộng, phép trừ:            ~~~~~~~~~~~           a⋅(b+c)=ab+ac;a⋅(b−c)=ab−aca \cdot (b + c) = ab + ac; a \cdot (b - c) = ab - aca⋅(b+c)=ab+ac;a⋅(b−c)=ab−ac (a,b,c∈Z);(a, b, c \in \mathbb Z);(a,b,c∈Z); - a⋅1=1⋅a=a;a⋅0=0⋅a=0a \cdot 1 = 1 \cdot a = a; a \cdot 0 = 0 \cdot a = 0a⋅1=1⋅a=a;a⋅0=0⋅a=0 (a∈Z).(a \in \mathbb Z).(a∈Z). Chuˊ yˊ:\textbf{Chú ý:}Chuˊ yˊ​: Trong một tích nhiều thừa số, ta có thể: - Đổi chỗ hai thừa số tuỳ ý; - Dùng dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tuỳ ý.

    Đáp án
    a) 5⋅(−9)⋅7⋅(−2)=5 \cdot (-9) \cdot 7 \cdot (-2) = 5⋅(−9)⋅7⋅(−2)=
    630
    b) 17⋅(−924)−(−18)⋅924=17 \cdot (-924) - (-18) \cdot 924 = 17⋅(−924)−(−18)⋅924=
    924

    Giải thích
    a) 5⋅(−9)⋅7⋅(−2)=5 \cdot (-9) \cdot 7 \cdot (-2) = 5⋅(−9)⋅7⋅(−2)=[5⋅(−2)]⋅[(−9)⋅7][5 \cdot (-2)] \cdot [(-9) \cdot 7][5⋅(−2)]⋅[(−9)⋅7] =(−10)⋅(−63)=630= (-10) \cdot (-63) = 630=(−10)⋅(−63)=630
    b) 17⋅(−924)−(−18)⋅924=17 \cdot (-924) - (-18) \cdot 924 = 17⋅(−924)−(−18)⋅924=(−924)⋅[17−18](-924) \cdot [17 - 18](−924)⋅[17−18] =(−924)⋅(−1)=924= (-924) \cdot (-1) = 924=(−924)⋅(−1)=924
    1/1

hoclieuthongminh.com © 2022

  • Sitemap
  • Home
  • Home