1. Khối 6
  2. Toán 6 - Tập hai - Theo SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
  3. Chương VII Số thập phân
  4. Bài 30. Làm tròn và ước lượng
  5. Làm tròn và ước lượng

  • Làm tròn đến số thập phân thứ 222
    a) số thập phân 0,0750,0750,075 ta được số
    ;
    b) số thập phân −10,7549-10, 7549−10,7549 ta được số
    ;
    c) số thập phân 8,0998, 0998,099 ta được số
    ;

    Đáp án
    a) số thập phân 0,0750,0750,075 ta được số
    ;
    b) số thập phân −10,7549-10, 7549−10,7549 ta được số
    ;
    c) số thập phân 8,0998, 0998,099 ta được số
    ;
    1/1

  • Làm tròn các số hạng a=−5,493,b=−2,51a=-5,493, b=-2,51a=−5,493,b=−2,51 đến chữ số phần mười, ước lượng giá trị của a+ba+ba+b và a−ba-ba−b. Điền số thích hợp vào mỗi ô trống:
    a≈a\approxa≈
    ;b≈b\approxb≈
    ;
    a+b≈a+b\approxa+b≈
    ;
    a−b≈a-b\approxa−b≈
    ;

    Đáp án
    a≈a\approxa≈
    ;b≈b\approxb≈
    ;
    a+b≈a+b\approxa+b≈
    ;
    a−b≈a-b\approxa−b≈
    ;
    1/1

  • Kiến thức trọng tâm
    1. Làm tròn
    Để làm tròn một số thập phân dương đến một hàng nào đấy (gọi là hàng làm tròn), ta làm như sau: ∙\bullet∙ Đối với chữ số hàng làm tròn: ∙\bullet∙ Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;5;5; ∙\bullet∙ Tăng 111 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hay bằng 5.5.5. ∙\bullet∙ Đối với các chữ số sau hàng làm tròn: ∙\bullet∙ Bỏ đi nếu ở phần thập phân; ∙\bullet∙ Thay bởi các chữ số 000 nếu ở phần số nguyên.
    Ví dụ
    Làm tròn số 52,954852,954852,9548 đến a) hàng đơn vị; b) hàng phần mười; c) hàng phần trăm. Ta viết 53,053,053,0 (((mà không viết 53)53)53) để chỉ ra số làm tròn đến hàng phần mười. c) Chữ số hàng phần nghìn của số trên là 4<54<54<5, nên khi làm tròn đến hàng phần trăm ta giữ nguyên phần còn lại để được: 52,9548≈53,9552,9548 \approx 53,9552,9548≈53,95 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
    Giải
    a) Số 52,954852,954852,9548 có chữ số hàng phần mười là 9>59>59>5, nên khi làm tròn đến hàng đơn vị ta cần cộng thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị để được: 52,9548≈5352,9548 \approx 5352,9548≈53 (làm tròn đến hàng đơn vị). b) Chữ số hàng phần trăm của số trên là 5,5 ,5, nên khi làm tròn đến hàng phần mười cộng thêm 111 vào chữ số hàng phần mười để được: 52,9548≈53,052,9548 \approx 53,052,9548≈53,0 (làm tròn đến hàng phần mười).
    Chú ý: Ta viết 53,053,053,0 (((mà không viết 53)53)53) để chỉ ra số làm tròn đến hàng phần mười. c) Chữ số hàng phần nghìn của số trên là 4<54<54<5, nên khi làm tròn đến hàng phần trăm ta giữ nguyên phần còn lại để được: 52,9548≈53,9552,9548 \approx 53,9552,9548≈53,95 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
    2. Ước lượng
    Ước lượng một giá trị nào đó là việc lấy giá trị gần đúng của giá trị đó. Ta thường ước lượng bằng cách làm tròn.
    Ví dụ
    a) Hãy ước lượng giá trị biểu thức 37,3+8,64−4,8737,3+8,64-4,8737,3+8,64−4,87 bằng cách làm tròn các số hạng đến hàng đơn vị. b) Một học sinh tính giá trị biểu thức trên được kết quả là 7,42.7,42 .7,42. Kết quả này có hợp lí không? c) Hãy tính giá trị biểu thức trên.
    Giải
    a) Ta có 37,4+8,64−4,87≈37+9−5=4137,4+8,64-4,87 \approx 37+9-5=4137,4+8,64−4,87≈37+9−5=41 b) Ta thấy kết quả 7,427,427,42 quá xa so với 414141 nên kết quả này không hợp lí (khả năng bạn học sinh đã tính sai). c) Ta có: 37,3+8,64−4,87=45,94−4,87=41,0737,3+8,64-4,87=45,94-4,87=41,0737,3+8,64−4,87=45,94−4,87=41,07

    Đáp án
    1/1

hoclieuthongminh.com © 2022

  • Sitemap
  • Home
  • Home