1. Khối 10
  2. Bài tập và kiểm tra đánh giá Toán 10 - Tập một
  3. Chương I MỆNH ĐỀ VÀ TẬP HỢP
  4. Chủ đề 2. Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  5. Kiến thức cần nhớ

  • Kiến thức cần nhớ
    1.1.1. Cho tập hợp AAA. - Nếu aaa là phần tử thuộc tập hợp AAA ta viết a∈Aa \in Aa∈A. - Nếu aaa là phần tử không thuộc tập hợp AAA ta viết a∉Aa \notin Aa∈/A.
    2.2.2. Cách xác định một tập hợp
    - Liệt kê: Viết tất cả các phần tử của tập hợp trong dấu "{ }", các phần tử cách nhau bởi dấu ";".
    - Nêu tính chất đặc trưng: Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.
    3.3.3. Tập rỗng là tập hợp không chứa phần tử nào và kí hiệu là ∅\varnothing∅.
    4.4.4. Tập hợp AAA là tập con của tập hợp BBB nếu mọi phần tử của tập hợp AAA đều là phần tử của tập hợp BBB và kí hiệu là A⊂BA \subset BA⊂B. Thay cho A⊂BA \subset BA⊂B, ta còn viết B⊃AB \supset AB⊃A (đọc là BBB chứa AAA).
    5.5.5. Nếu A⊂BA \subset BA⊂B và B⊂AB \subset AB⊂A thì ta nói tập hợp AAA bằng tập hợp BBB và kí hiệu là A=BA=BA=B.
    6.6.6. Cho hai tập hợp AAA và BBB. - Tập hợp CCC gồm các phần tử vừa thuộc tập hợp AAA và thuộc tập hợp BBB gọi là giao của hai tập hợp AAA và BBB và kí hiệu: C=A∩B={x∣x∈AC=A \cap B=\{x \mid x\in AC=A∩B={x∣x∈A và x∈B}x\in B\}x∈B}. - Tập hợp CCC gồm các phần tử hoặc thuộc tập hợp AAA hoặc thuộc tập hợp BBB gọi là hợp của hai tập AAA và BBB và kí hiệu: C=A∪B={x∣x∈AC=A \cup B=\{x \mid x \in AC=A∪B={x∣x∈A hoặc x∈B}x \in B\}x∈B}. - Tập hợp CCC gồm các phần tử thuộc tập hợp AAA nhưng không thuộc tập hợp BBB gọi là hiệu của hai tập hợp AAA và BBB và kí hiệu: C=A\B={x∣x∈AC=A \backslash B=\{x \mid x \in AC=A\B={x∣x∈A và x∉B}x \notin B\}x∈/B}. Khi B⊂AB \subset AB⊂A thì A\BA \backslash BA\B gọi là phần bù của BBB trong AAA. Kí hiệu CAB=A\BC_{A} B=A \backslash BCA​B=A\B.
    7.7.7. Các tập hợp con thường dùng của tập số thực R\mathbb{R}R. - Khoảng (a;b)={x∈R∣a<x<b}(a ; b)=\{x \in \mathbb{R} \mid a<x<b\}(a;b)={x∈R∣a<x<b}. - Khoảng (a;+∞)={x∈R∣x>a}(a ;+\infty)=\{x \in \mathbb{R} \mid x>a\}(a;+∞)={x∈R∣x>a}. - Khoảng (−∞;b)={x∈R∣x<b}(-\infty ; b)=\{x \in \mathbb{R} \mid x<b\}(−∞;b)={x∈R∣x<b}. - Đoạn [a;b]={x∈R∣a≤x≤b}[a ; b]=\{x \in \mathbb{R} \mid a \leq x \leq b\}[a;b]={x∈R∣a≤x≤b}. - Nửa khoảng [a;b)={x∈R∣a≤x<b}[a ; b)=\{x \in \mathbb{R} \mid a \leq x<b\}[a;b)={x∈R∣a≤x<b}. - Nửa khoảng (a;b]={x∈R∣a<x≤b}(a ; b]=\{x \in \mathbb{R} \mid a<x \leq b\}(a;b]={x∈R∣a<x≤b}. - Nửa khoảng [a;+∞)={x∈R∣x≥a}[a ;+\infty)=\{x \in \mathbb{R} \mid x \geq a\}[a;+∞)={x∈R∣x≥a}. - Nửa khoảng (−∞;b]={x∈R∣x≤b}(-\infty ; b]=\{x \in \mathbb{R} \mid x \leq b\}(−∞;b]={x∈R∣x≤b}. Kí hiệu +∞+\infty+∞ đọc là dương vô cực, kí hiệu −∞-\infty−∞ đọc là âm vô cực.

    Đáp án
    1/1

hoclieuthongminh.com © 2022

  • Sitemap
  • Home
  • Home