1. Khối 10
  2. Ngữ văn 10 - Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống
  3. Bài 1 Sức hấp dẫn của truyện kể
  4. Nói và nghe
  5. Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện

  • Sắp xếp các ý sau thành trình tự nói trong phần nội dung của bài thuyết trình về chủ đề: Chuyện con mèo dạy hải âu bay – khi yêu thương vượt qua sự khác biệt
    Trước
    Sau
    Phân tích thử thách của sự khác biệt được khắc hoạ trong Chuyện con mèo dạy hải âu bay.
    Đánh giá về thành công trên phương diện nội dung và nghệ thuật của Chuyện con mèo dạy hải âu bay trong việc thể hiện vấn đề: yêu thương vượt qua sự khác biệt.
    Giới thiệu những nét cơ bản về tác giả Luis Sepúlveda.
    Tóm tắt ngắn gọn tác phẩm Chuyện con mèo dạy hải âu bay.
    Lí giải sức mạnh của tình yêu thương được khắc hoạ trong Chuyện con mèo dạy hải âu bay.

    Đáp án
    Trước
    Sau
    Phân tích thử thách của sự khác biệt được khắc hoạ trong Chuyện con mèo dạy hải âu bay.
    Đánh giá về thành công trên phương diện nội dung và nghệ thuật của Chuyện con mèo dạy hải âu bay trong việc thể hiện vấn đề: yêu thương vượt qua sự khác biệt.
    Giới thiệu những nét cơ bản về tác giả Luis Sepúlveda.
    Tóm tắt ngắn gọn tác phẩm Chuyện con mèo dạy hải âu bay.
    Lí giải sức mạnh của tình yêu thương được khắc hoạ trong Chuyện con mèo dạy hải âu bay.

    Giải thích
    HS đọc truyện Chuyện con mèo dạy hải âu bay và xem lại phần “Kiến thức Ngữ văn”, nội dung “Nói và nghe”, mục 2.2.1. “Thực hành nói nghe”, nội dung “Viết”, mục 2.2.2. “Lập dàn ý”.
    1/1

  • Thực hành thuyết trình về chủ đề: Chuyện con mèo dạy hải âu bay – khi yêu thương vượt qua sự khác biệt.

    Đáp án

    Giải thích
    * Em tự đánh giá kết quả bài nói của mình bằng cách tích vào các cột trên bảng tiêu chí đánh giá sau:
    TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÀI THUYẾT TRÌNH PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN
    Phần
    Tiêu chí
    Nội dung tiêu chí
    Điểm chấm
    Xuất sắc
    (5)
    Giỏi
    (4)
    Khá
    (3)
    Trung bình
    (2)
    Cần hoàn thiện (1)
    Nội dung bài thuyết trình
    Cấu trúc
    Cấu trúc bài thuyết trình đủ ba phần: Mở đầu, Triển khai, Kết luận
    Bài thuyết trình phân tích đúng trọng tâm của đề tài
    Lập luận
    Khẳng định được quan điểm của bản thân về vấn đề
    Hệ thống luận điểm được sắp xếp hợp lí, liên kết chặt chẽ
    Đưa ra được những lí lẽ logic, thuyết phục
    Có dẫn chứng xác thực, phù hợp, phân tích dẫn chứng đúng hướng
    Thể hiện quan điểm, cách nhận xét, đánh giá mới mẻ, thuyết phục về tác phẩm
    Diễn đạt
    Vốn từ phong phú
    Diễn đạt trong sáng, mạch lạc
    Sử dụng từ ngữ chuyển tiếp phù hợp để tạo sự liên kết chặt chẽ cho bài nói
    Bài thuyết trình có điểm nhấn, có cách diễn đạt sáng tạo, độc đáo
    Hình thức bài thuyết trình
    Phong cách thuyết trình
    Sử dụng hiệu quả ngôn ngữ hình thể, biết giao tiếp bằng mắt với người nghe…
    Sử dụng ngữ điệu một cách phù hợp: nhấn mạnh, lên giọng, xuống giọng khi cần thiết
    Có phong thái tự tin, cuốn hút
    Có sự tương tác với người nghe, sẵn sàng tiếp thu các ý kiến phản hồi của người nghe
    Slide minh hoạ
    Trình bày khoa học, logic hệ thống ý trong bài thuyết trình
    Sử dụng linh hoạt các hình ảnh, video... minh hoạ, phù hợp với nội dung thuyết trình
    Font chữ, cỡ chữ dễ nhìn, dễ theo dõi
    Thiết kế phần trình chiếu minh hoạ sáng tạo, giàu tính thẩm mĩ
    Thời lượng
    Đảm bảo thời lượng: 5 – 6 phút, phân bố thời lượng thuyết trình hợp lí.
    90-100 điểm: Bài thuyết trình giàu sức thuyết phục, lôi cuốn và gây ấn tượng ở cách diễn đạt thú vị hoặc những quan điểm mới mẻ.
    75-89 điểm: Bài thuyết trình tương đối đạt yêu cầu, tuân thủ quy trình của một bài thuyết trình phân tích, đánh giá về một tác phẩm văn học.
    60-74 điểm: Người nói đã xác định được cách thực hiện một bài thuyết trình phân tích, đánh giá về một tác phẩm văn học, tuy nhiên cần cải thiện ở những tiêu chí còn đạt số điểm chưa cao.
    50 - 59 điểm: Người nói còn đang mơ hồ về cách thức thuyết trình phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, cần tiếp tục cải thiện những tiêu chí còn đạt số điểm chưa cao.
    Dưới 50 điểm: Bài thuyết trình còn chưa đạt yêu cầu, người nói cần xác định lại quy trình, cách thức thực hiện bài thuyết trình phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, xem lại những tiêu chí còn chưa đạt điểm cao để rút kinh nghiệm và sửa đổi.
    1/1

  • Ghép nối các hoạt động của người nghe với nội dung của hoạt động trong quá trình trao đổi sau bài nói:
    A
    Nhận xét
    Góp ý
    Đặt câu hỏi
    B
    về những thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa ở nội dung và hình thức của bài nói.
    về những ấn tượng chung và những giá trị cụ thể mà bài nói đem lại.
    về những vướng mắc hoặc những bất đồng quan điểm với người nói.

    Đáp án
    A
    Nhận xét
    Góp ý
    Đặt câu hỏi
    B
    về những thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa ở nội dung và hình thức của bài nói.
    về những ấn tượng chung và những giá trị cụ thể mà bài nói đem lại.
    về những vướng mắc hoặc những bất đồng quan điểm với người nói.

    Giải thích
    HS có thể xem lại phần “Kiến thức Ngữ văn”, nội dung “Nói và nghe”, mục 2.2.2. “Trao đổi”
    1/1

  • Những công cụ minh hoạ trong bài thuyết trình (sơ đồ tư duy, slide…) bắt buộc phải đáp ứng được những yêu cầu gì?
    Không trình bày dày đặc chữ trên 1 slide.
    Trình bày khoa học, logic.
    Thiết kế cầu kì, phức tạp.
    Font chữ, cỡ chữ dễ nhìn, dễ theo dõi.

    Đáp án
    Không trình bày dày đặc chữ trên 1 slide.
    Trình bày khoa học, logic.
    Thiết kế cầu kì, phức tạp.
    Font chữ, cỡ chữ dễ nhìn, dễ theo dõi.

    Giải thích
    HS có thể xem lại phần “Kiến thức Ngữ văn”, nội dung “Nói và nghe”, mục 1. “Yêu cầu”.
    1/1

  • Kéo thả các từ khoá vào chỗ trống phù hợp để hoàn thành các yêu cầu về phong cách thuyết trình của người nói:
    phản hồi
    phản hồi
    hình thể
    hình thể
    tự tin
    tự tin
    tương tác
    tương tác
    ngữ điệu
    ngữ điệu
    1. Sử dụng hiệu quả ngôn ngữ
    . 2. Sử dụng
    một cách phù hợp: nhấn mạnh, lên giọng, xuống giọng khi cần thiết. 3. Có phong thái
    để tạo nên sức cuốn hút cho bài nói. 4. Có sự
    với người nghe, sẵn sàng tiếp thu các ý kiến
    của người nghe.

    Đáp án
    phản hồi
    phản hồi
    hình thể
    hình thể
    tự tin
    tự tin
    tương tác
    tương tác
    ngữ điệu
    ngữ điệu
    1. Sử dụng hiệu quả ngôn ngữ
    . 2. Sử dụng
    một cách phù hợp: nhấn mạnh, lên giọng, xuống giọng khi cần thiết. 3. Có phong thái
    để tạo nên sức cuốn hút cho bài nói. 4. Có sự
    với người nghe, sẵn sàng tiếp thu các ý kiến
    của người nghe.

    Giải thích
    HS có thể xem lại bảng “Tiêu chí đánh giá bài thuyết trình phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện” trong phần “Kiến thức Ngữ văn”, nội dung “Nói và nghe”.
    1/1

  • Đâu không phải là yêu cầu của một bài thuyết trình phân tích, đánh giá tác phẩm truyện?
    Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
    Trình bày được các nhận định, đánh giá về tác phẩm một cách thuyết phục.
    Trình bày danh mục tài liệu tham khảo ở cuối bài thuyết trình.
    Phần thuyết trình có sự phối hợp giữa phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ.

    Đáp án
    Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
    Trình bày được các nhận định, đánh giá về tác phẩm một cách thuyết phục.
    Trình bày danh mục tài liệu tham khảo ở cuối bài thuyết trình.
    Phần thuyết trình có sự phối hợp giữa phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ.

    Giải thích
    HS có thể xem lại phần “Kiến thức Ngữ văn”, nội dung “Nói và nghe”, mục 1. “Yêu cầu”
    1/1

  • Đánh giá bài thuyết trình về chủ đề: Chuyện con mèo dạy hải âu bay – khi yêu thương vượt qua sự khác biệt dựa trên bảng tiêu chí sau:
    Bài thuyết trình:

    TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÀI THUYẾT TRÌNH PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN
    Phần
    Tiêu chí
    Nội dung tiêu chí
    Điểm chấm
    Xuất sắc
    (5)
    Giỏi
    (4)
    Khá
    (3)
    Trung bình
    (2)
    Cần hoàn thiện (1)
    Nội dung bài thuyết trình
    Cấu trúc
    Cấu trúc bài thuyết trình đủ ba phần: Mở đầu, Triển khai, Kết luận
    Bài thuyết trình phân tích đúng trọng tâm của đề tài
    Lập luận
    Khẳng định được quan điểm của bản thân về vấn đề
    Hệ thống luận điểm được sắp xếp hợp lí, liên kết chặt chẽ
    Đưa ra được những lí lẽ logic, thuyết phục
    Có dẫn chứng xác thực, phù hợp, phân tích dẫn chứng đúng hướng
    Thể hiện quan điểm, cách nhận xét, đánh giá mới mẻ, thuyết phục về tác phẩm
    Diễn đạt
    Vốn từ phong phú
    Diễn đạt trong sáng, mạch lạc
    Sử dụng từ ngữ chuyển tiếp phù hợp để tạo sự liên kết chặt chẽ cho bài nói
    Bài thuyết trình có điểm nhấn, có cách diễn đạt sáng tạo, độc đáo
    Hình thức bài thuyết trình
    Phong cách thuyết trình
    Sử dụng hiệu quả ngôn ngữ hình thể, biết giao tiếp bằng mắt với người nghe…
    Sử dụng ngữ điệu một cách phù hợp: nhấn mạnh, lên giọng, xuống giọng khi cần thiết
    Có phong thái tự tin, cuốn hút
    Có sự tương tác với người nghe, sẵn sàng tiếp thu các ý kiến phản hồi của người nghe
    Slide minh hoạ
    Trình bày khoa học, logic hệ thống ý trong bài thuyết trình
    Sử dụng linh hoạt các hình ảnh, video... minh hoạ, phù hợp với nội dung thuyết trình
    Font chữ, cỡ chữ dễ nhìn, dễ theo dõi
    Thiết kế phần trình chiếu minh hoạ sáng tạo, giàu tính thẩm mĩ
    Thời lượng
    Đảm bảo thời lượng: 5 – 6 phút, phân bố thời lượng thuyết trình hợp lí.

    Đáp án
    TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÀI THUYẾT TRÌNH PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN
    Phần
    Tiêu chí
    Nội dung tiêu chí
    Điểm chấm
    Xuất sắc
    (5)
    Giỏi
    (4)
    Khá
    (3)
    Trung bình
    (2)
    Cần hoàn thiện (1)
    Nội dung bài thuyết trình
    Cấu trúc
    Cấu trúc bài thuyết trình đủ ba phần: Mở đầu, Triển khai, Kết luận
    Bài thuyết trình phân tích đúng trọng tâm của đề tài
    Lập luận
    Khẳng định được quan điểm của bản thân về vấn đề
    Hệ thống luận điểm được sắp xếp hợp lí, liên kết chặt chẽ
    Đưa ra được những lí lẽ logic, thuyết phục
    Có dẫn chứng xác thực, phù hợp, phân tích dẫn chứng đúng hướng
    Thể hiện quan điểm, cách nhận xét, đánh giá mới mẻ, thuyết phục về tác phẩm
    Diễn đạt
    Vốn từ phong phú
    Diễn đạt trong sáng, mạch lạc
    Sử dụng từ ngữ chuyển tiếp phù hợp để tạo sự liên kết chặt chẽ cho bài nói
    Bài thuyết trình có điểm nhấn, có cách diễn đạt sáng tạo, độc đáo
    Hình thức bài thuyết trình
    Phong cách thuyết trình
    Sử dụng hiệu quả ngôn ngữ hình thể, biết giao tiếp bằng mắt với người nghe…
    Sử dụng ngữ điệu một cách phù hợp: nhấn mạnh, lên giọng, xuống giọng khi cần thiết
    Có phong thái tự tin, cuốn hút
    Có sự tương tác với người nghe, sẵn sàng tiếp thu các ý kiến phản hồi của người nghe
    Slide minh hoạ
    Trình bày khoa học, logic hệ thống ý trong bài thuyết trình
    Sử dụng linh hoạt các hình ảnh, video... minh hoạ, phù hợp với nội dung thuyết trình
    Font chữ, cỡ chữ dễ nhìn, dễ theo dõi
    Thiết kế phần trình chiếu minh hoạ sáng tạo, giàu tính thẩm mĩ
    Thời lượng
    Đảm bảo thời lượng: 5 – 6 phút, phân bố thời lượng thuyết trình hợp lí.

    Giải thích
    Đáp án: Lắng nghe nội dung và quan sát hình thức của bài thuyết trình để đưa ra số điểm phù hợp.
    Giải thích đáp án:
    Đối chiếu phần thuyết trình của bạn với bài thuyết trình của mình và rút kinh nghiệm về những ưu điểm cần tiếp tục phát huy, những khuyết điểm cần khắc phục của bản thân.
    1/1

  • Tích vào ô Nên/ Không nên tương ứng với những hành động/ thái độ của người nghe trong quá trình thực hành nghe
    Hành động/ Thái độ của người ngheNênKhông nên
    1. Tập trung lắng nghe, quan sát bài nói của bạn

    2. Ghi chép những quan điểm, ý tưởng mà em ấn tượng hoặc muốn trao đổi lại

    3. Nhận xét bài nói của bạn một cách chung chung, không đề cập đến ưu điểm/ khuyết điểm trong bài nói của bạn

    4. Đặt câu hỏi để người nói trình bày, giải thích về những nội dung chưa rõ

    5. Tranh luận gay gắt về những quan điểm trong bài nói mà em không đồng tình

    6. Sao chép ý tưởng của bạn để thực hiện bài nói của mình


    Đáp án
    Hành động/ Thái độ của người ngheNênKhông nên
    1. Tập trung lắng nghe, quan sát bài nói của bạn

    2. Ghi chép những quan điểm, ý tưởng mà em ấn tượng hoặc muốn trao đổi lại

    3. Nhận xét bài nói của bạn một cách chung chung, không đề cập đến ưu điểm/ khuyết điểm trong bài nói của bạn

    4. Đặt câu hỏi để người nói trình bày, giải thích về những nội dung chưa rõ

    5. Tranh luận gay gắt về những quan điểm trong bài nói mà em không đồng tình

    6. Sao chép ý tưởng của bạn để thực hiện bài nói của mình


    Giải thích
    HS có thể xem lại phần “Kiến thức Ngữ văn”, nội dung “Nói và nghe”, mục 2.2.1. “Thực hành nói và nghe”
    1/1

  • Trong bài thuyết trình về chủ đề: Chuyện con mèo dạy hải âu bay – khi yêu thương vượt qua sự khác biệt, phần mở đầu không bao gồm nội dung nào sau đây?
    Tóm tắt nội dung của truyện Chuyện con mèo dạy hải âu bay.
    Giới thiệu khái quát về tác phẩm Chuyện con mèo dạy hải âu bay và chủ đề “khi yêu thương vượt qua sự khác biệt”.
    Tóm tắt nội dung chính của bài nói.
    Trình bày lí do lựa chọn đề tài.

    Đáp án
    Tóm tắt nội dung của truyện Chuyện con mèo dạy hải âu bay.
    Giới thiệu khái quát về tác phẩm Chuyện con mèo dạy hải âu bay và chủ đề “khi yêu thương vượt qua sự khác biệt”.
    Tóm tắt nội dung chính của bài nói.
    Trình bày lí do lựa chọn đề tài.

    Giải thích
    HS đọc truyện Chuyện con mèo dạy hải âu bay và xem lại phần “Kiến thức Ngữ văn”, nội dung “Nói và nghe”, mục 2.2.1. “Thực hành nói nghe”, nội dung “Viết”, mục 2.2.2. “Lập dàn ý”.
    1/1

  • Xây dựng đề cương hoàn chỉnh cho bài thuyết trình với chủ đề: Chuyện con mèo dạy hải âu bay – khi yêu thương vượt qua sự khác biệt.

    Đáp án

    Giải thích
    Đáp án:
    1. Phần mở đầu:
    - Giới thiệu khái quát về tác phẩm Chuyện con mèo dạy hải âu bay và chủ đề “khi yêu thương vượt qua sự khác biệt”.
    - Trình bày lí do lựa chọn đề tài.
    - Tóm tắt nội dung chính của bài nói.
    2. Phần nội dung:
    a. Giới thiệu chung:
    - Giới thiệu những nét cơ bản về nhà văn Luis Sepúlveda.
    - Tóm tắt ngắn gọn tác phẩm Chuyện con mèo dạy hải âu bay.
    b. Trình bày các ý của bài nói:
    - Thử thách của sự khác biệt:
    + Chú mèo Zorba đã nhiều lần phải đối diện với thử thách của sự khác biệt khi chấp nhận thực hiện lời hứa với hải âu mẹ: nó phải chống chọi với lũ mèo hoang để ấp trứng hải âu, nuôi chú chim con khôn lớn và dạy hải âu bay để nó nhớ mình thuộc loài chim chứ không phải mèo.
    ???? Sự khác biệt luôn tạo nên một khoảng cách nghiệt ngã, không chỉ giữa các giống loài khác nhau mà ngay cả giữa con người với con người. Vì vậy, thật khó khăn để yêu một người khác mình.
    - Sức mạnh của tình yêu thương:
    + Bằng tình yêu thương và sự thấu hiểu, Zorba biết rằng cách tốt nhất để đem lại hạnh phúc cho hải âu là để nó được sống là chính mình, là một loài chim chứ không phải sống như một chú mèo.
    + Tình yêu thương cũng đã giúp Zorba làm được một điều phi thường: vượt qua bản năng giống loài của mình để yêu thương và sống hoà hợp với hải âu.
    ???? Câu chuyện về tình mèo đã trao cho ta một thông điệp về tình người: Tình yêu thương đích thực xuất phát từ lòng tôn trọng sự khác biệt và sẽ giúp ta vượt qua cái nhìn định kiến để chấp nhận và nỗ lực để gắn bó với những người khác biệt với mình.
    c. Đánh giá:
    - Giá trị nội dung: khắc hoạ một cách gần gũi và cảm động những giá trị thiêng liêng trong cuộc sống – tình yêu thương, sự thấu hiểu, đức hi sinh…
    - Giá trị nghệ thuật:
    + Nghệ thuật xây dựng nhân vật: nhân hoá ???? Xây dựng thế giới loài vật như là sự phóng chiếu của thế giới loài người.
    + Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện: thú vị, độc đáo.
    …
    3. Phần kết thúc:
    - Khái quát lại đề tài.
    - Đưa ra một số ý tưởng mở rộng vấn đề.
    HS đọc kĩ truyện Chuyện con mèo dạy hải âu bay, xem lại phần “Kiến thức Ngữ văn”, nội dung “Nói và nghe”, mục “Chuẩn bị”.
    HS đọc truyện Chuyện con mèo dạy hải âu bay và xem lại phần “Kiến thức Ngữ văn”, nội dung “Nói và nghe”, mục 2.2.1. “Thực hành nói nghe”, nội dung “Viết”, mục 2.2.2. “Lập dàn ý”.
    1/1

  • Cần chuẩn bị những gì để lắng nghe, theo dõi bài thuyết trình phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện có hiệu quả?
    Phác thảo trước những suy nghĩ, cảm nhận cá nhân về tác phẩm.
    Tìm hiểu trước về tác phẩm được phân tích, đánh giá.
    Luyện tập trước bài nói.
    Đọc lại các tri thức về thể loại đã được học.

    Đáp án
    Phác thảo trước những suy nghĩ, cảm nhận cá nhân về tác phẩm.
    Tìm hiểu trước về tác phẩm được phân tích, đánh giá.
    Luyện tập trước bài nói.
    Đọc lại các tri thức về thể loại đã được học.

    Giải thích
    HS có thể xem lại phần “Kiến thức Ngữ văn”, nội dung “Nói và nghe”, mục 2.1.2. “Chuẩn bị nghe”.
    1/1

hoclieuthongminh.com © 2022

  • Sitemap
  • Home
  • Home
Press space bar to start a drag. When dragging you can use the arrow keys to move the item around and escape to cancel. Some screen readers may require you to be in focus mode or to use your pass through key
Press space bar to start a drag. When dragging you can use the arrow keys to move the item around and escape to cancel. Some screen readers may require you to be in focus mode or to use your pass through key
Press space bar to start a drag. When dragging you can use the arrow keys to move the item around and escape to cancel. Some screen readers may require you to be in focus mode or to use your pass through key
Press space bar to start a drag. When dragging you can use the arrow keys to move the item around and escape to cancel. Some screen readers may require you to be in focus mode or to use your pass through key
Thông báo
Bài tập này cần dùng microphone, vui lòng bật microphone để làm bài.
Thông báo
Bài tập này cần dùng microphone, vui lòng bật microphone để làm bài.