1. Khối 6
  2. Toán 6 - Tập một - Theo SGK Cánh diều
  3. Chương I Số tự nhiên
  4. Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
  5. Giải toán thực tiễn

  • Bác Minh có 333 thửa đất trồng hoa. Trong đó có hai thửa đất hình chữ nhật với chiều rộng 151515 m, chiều dài 252525 m. Thửa đất còn lại là hình vuông có cạnh 202020 m, nhưng trên đó dành một phần hình vuông với diện tích 1666 m2^{\tiny 2}2 để xây nhà kho. Hãy viết biểu thức để tính diện tích trồng hoa của bác Minh và tính diện tích đó. Điền số thích hợp vào mỗi ô vuông, điền phép toán thích hợp vào mỗi ô tròn. Diện tích trồng hoa của bác Minh:
    2 × 2~ ×~2 × 
     × 25~×~25 × 25
    2^{\tiny 2}2
    ===
    Đáp số:
    (m2^{\tiny 2}2).

    Đáp án
    2 × 2~ ×~2 × 
     × 25~×~25 × 25
    2^{\tiny 2}2
    ===
    Đáp số:
    (m2^{\tiny 2}2).

    Giải thích
    Biểu thức để tính diện tích trồng hoa của bác Minh: 2⋅15⋅25+202−16=1134 2 \cdot 15 \cdot 25+20^{2}-16=1134 2⋅15⋅25+202−16=1134 Diện tích trồng hoa của bác Minh là: 2⋅15⋅25+202−16 2 \cdot 15 \cdot 25+20^{2}-162⋅15⋅25+202−16 =750+400−16=1134( m2).=750+400-16=1134\left(\mathrm{~m}^{2}\right) . =750+400−16=1134( m2). Phương pháp: Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. Đọc kĩ đề bài để sử dụng phép tính phù hợp.
    1/1

  • Một nhà máy chuyên sản xuất một loại linh kiện ô tô. Trong 999 tháng đầu năm, trung bình mỗi tháng nhà máy sản xuất 4 6004~6004 600 linh kiện. Trong 333 tháng đầu cuối năm, trung bình mỗi tháng nhà máy sản xuất 4 8004~8004 800 linh kiện. Hỏi trung bình mỗi tháng, nhà máy sản xuất được bao nhiêu linh kiện? Điền số thích hợp vào mỗi ô trống Số linh kiện trung bình mỗi tháng nhà máy sản xuất là:
    (((
    ⋅ 4 600+3 ⋅\cdot~4~600 + 3~\cdot⋅ 4 600+3 ⋅
    ):):):
    == =
    Đáp số:
    (linh kiện)

    Đáp án
    (((
    ⋅ 4 600+3 ⋅\cdot~4~600 + 3~\cdot⋅ 4 600+3 ⋅
    ):):):
    == =
    Đáp số:
    (linh kiện)

    Giải thích
    Số linh kiện trung bình mỗi tháng nhà máy sản xuất là (9⋅4 600+3⋅4 800):12=4 650(9\cdot4~600 + 3\cdot4~800): 12 = 4~650(9⋅4 600+3⋅4 800):12=4 650 (linh kiện).
    1/1

  • Lúc đầu có 181818 hành khách trên xe buýt. Tại điểm dừng thứ nhất, có 777 hành khách xuống xe và 121212 hành khách lên xe. Ở điểm dừng thứ hai, có 666 hành khách xuống xe và 333 hành khách lên xe. Hỏi sau điểm dừng thứ hai, trên xe có tất cả bao nhiêu hành khách? Điền số thích hợp vào mỗi ô vuông, điền phép toán thích hợp vào mỗi ô tròn. Số hành khách có trên xe sau điểm dừng thứ hai là:
    181818
    777
    121212
    +++
    ===
    Đáp số:
    (hàng khách).

    Đáp án
    181818
    777
    121212
    +++
    ===
    Đáp số:
    (hàng khách).
    1/1

  • Một cuộc đua xe đạp diễn ra trong 555 chặng. Trong hai chặng đầu, mỗi chặng dài 150150150 km. Hai chặng tiếp theo, mỗi chặng dài hơn chặng đầu 303030 km. Chặng cuối cùng bằng một nửa chặng thứ tư. Hỏi tổng chiều dài các chặng đua dài bao nhiêu kilômét? Điền số thích hợp vào mỗi ô vuông, điền phép toán thích hợp vào mỗi ô tròn. Tổng chiều dài các chặng đua bằng:
    150+2×(150 + 2 ×(150+2×(
     + 30)~+~ 30) + 30)
    12×(150 + \dfrac {1}{2} × (150 ~+~21​×(150 + 
    )=)=)=
    Đáp số:
    (km).

    Đáp án
    150+2×(150 + 2 ×(150+2×(
     + 30)~+~ 30) + 30)
    12×(150 + \dfrac {1}{2} × (150 ~+~21​×(150 + 
    )=)=)=
    Đáp số:
    (km).
    1/1

  • Một kệ sách có ba tầng. Ở tầng trên cùng có 161616 cuốn sách. Số sách ở tầng giữa gấp 444 lần số sách ở tầng trên cùng. Số sách ở tầng dưới cùng ít hơn tổng số sách ở hai tầng trên 666 cuốn. Hỏi tầng dưới cùng có bao nhiêu cuốn sách? Chọn biểu thức thích hợp tính số sách ở kệ tầng dưới cùng:
    16+16:4−616 + 16 : 4 - 616+16:4−6
    16×4+16−616 \times 4 + 16 - 616×4+16−6
    (16×4+16):6(16 \times 4 + 16) :6(16×4+16):6
    (16+16×4):6(16 + 16 \times 4) :6(16+16×4):6
    Đáp số:
    (cuốn).

    Đáp án
    16+16:4−616 + 16 : 4 - 616+16:4−6
    16×4+16−616 \times 4 + 16 - 616×4+16−6
    (16×4+16):6(16 \times 4 + 16) :6(16×4+16):6
    (16+16×4):6(16 + 16 \times 4) :6(16+16×4):6
    Đáp số:
    (cuốn).

    Giải thích
    Số cuốn sách ở tầng giữa là: 16×416 \times 416×4 (cuốn). Số cuốn sách ở tầng trên và tầng giữa là: 16+16×416 + 16 \times 416+16×4 (cuốn). Số cuốn sách ở tầng dưới cùng là: 16×4+16−6=7416 \times 4 + 16 - 6 = 7416×4+16−6=74 (cuốn).
    1/1

  • Bãi đậu thứ nhất có 161616 ô tô. Số xe ở bãi đậu thứ hai bằng một phần tư số xe ở bãi đậu thứ nhất. Số xe ở bãi đậu thứ ba gấp 666 lần tổng số xe ở hai bãi đậu thứ nhất và thứ hai. Hỏi bãi đậu thứ ba có bao nhiêu xe? Chọn biểu thức thích hợp tính số xe ở bãi thứ ba:
    16+16−4+616 + 16 - 4 + 616+16−4+6
    16+16:4+616 + 16 : 4 + 616+16:4+6
    (16+16×4)×6(16 + 16 \times 4)\times 6(16+16×4)×6
    (16:4+16)×6(16 : 4 + 16)\times 6(16:4+16)×6
    Đáp số:
    (xe).

    Đáp án
    16+16−4+616 + 16 - 4 + 616+16−4+6
    16+16:4+616 + 16 : 4 + 616+16:4+6
    (16+16×4)×6(16 + 16 \times 4)\times 6(16+16×4)×6
    (16:4+16)×6(16 : 4 + 16)\times 6(16:4+16)×6
    Đáp số:
    (xe).

    Giải thích
    Số xe ở bãi thứ hai là: 16:416 : 416:4 (xe). Tổng số xe của hai bãi đậu thứ nhất và thứ hai là: 16+16:416 + 16 : 416+16:4 (xe). Số xe ở bãi đậu thứ ba là:         ~~~~~~~~        (16:4+16)×6=120(16 : 4 + 16)\times 6 = 120(16:4+16)×6=120 (xe).
    1/1

  • Một nhà máy chuyên sản xuất một loại linh kiện ô tô. Trong 666 tháng đầu năm, trung bình mỗi tháng nhà máy sản xuất 4 5004~5004 500 linh kiện. Tổng số linh kiện nhà máy sản xuất trong 666 tháng cuối năm là 28 800.28~800.28 800. Hỏi trung bình mỗi tháng, nhà máy sản xuất được bao nhiêu linh kiện? Điền số thích hợp vào mỗi ô trống Số linh kiện trung bình mỗi tháng nhà máy sản xuất là:
    (((
    ⋅ 4 500+28 800):\cdot~4~500 + 28~800):⋅ 4 500+28 800):
    == =
    Đáp số:
    (linh kiện)

    Đáp án
    (((
    ⋅ 4 500+28 800):\cdot~4~500 + 28~800):⋅ 4 500+28 800):
    == =
    Đáp số:
    (linh kiện)
    1/1

hoclieuthongminh.com © 2022

  • Sitemap
  • Home
  • Home