Bác Minh có 3 thửa đất trồng hoa. Trong đó có hai thửa đất hình chữ nhật với chiều rộng 15 m, chiều dài 25 m. Thửa đất còn lại là hình vuông có cạnh 20 m, nhưng trên đó dành một phần hình vuông với diện tích 16 m2 để xây nhà kho. Hãy viết biểu thức để tính diện tích trồng hoa của bác Minh và tính diện tích đó.
Điền số thích hợp vào mỗi ô vuông, điền phép toán thích hợp vào mỗi ô tròn.
Diện tích trồng hoa của bác Minh:
2××25
2
=
Đáp số: (m2).
Đáp án
2××25
2
=
Đáp số: (m2).
Giải thích
Biểu thức để tính diện tích trồng hoa của bác Minh:
2⋅15⋅25+202−16=1134
Diện tích trồng hoa của bác Minh là:
2⋅15⋅25+202−16=750+400−16=1134(m2).
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. Đọc kĩ đề bài để sử dụng phép tính phù hợp.
1/1
Một nhà máy chuyên sản xuất một loại linh kiện ô tô. Trong 9 tháng đầu năm, trung bình mỗi tháng nhà máy sản xuất 4600 linh kiện. Trong 3 tháng đầu cuối năm, trung bình mỗi tháng nhà máy sản xuất 4800 linh kiện. Hỏi trung bình mỗi tháng, nhà máy sản xuất được bao nhiêu linh kiện?
Điền số thích hợp vào mỗi ô trống
Số linh kiện trung bình mỗi tháng nhà máy sản xuất là:
(⋅4600+3⋅):=
Đáp số: (linh kiện)
Đáp án
(⋅4600+3⋅):=
Đáp số: (linh kiện)
Giải thích
Số linh kiện trung bình mỗi tháng nhà máy sản xuất là
(9⋅4600+3⋅4800):12=4650 (linh kiện).
1/1
Lúc đầu có 18 hành khách trên xe buýt. Tại điểm dừng thứ nhất, có 7 hành khách xuống xe và 12 hành khách lên xe. Ở điểm dừng thứ hai, có 6 hành khách xuống xe và 3 hành khách lên xe. Hỏi sau điểm dừng thứ hai, trên xe có tất cả bao nhiêu hành khách?
Điền số thích hợp vào mỗi ô vuông, điền phép toán thích hợp vào mỗi ô tròn.
Số hành khách có trên xe sau điểm dừng thứ hai là:
18
7
12
+=
Đáp số: (hàng khách).
Đáp án
18
7
12
+=
Đáp số: (hàng khách).
1/1
Một cuộc đua xe đạp diễn ra trong 5 chặng. Trong hai chặng đầu, mỗi chặng dài 150 km. Hai chặng tiếp theo, mỗi chặng dài hơn chặng đầu 30 km. Chặng cuối cùng bằng một nửa chặng thứ tư. Hỏi tổng chiều dài các chặng đua dài bao nhiêu kilômét?
Điền số thích hợp vào mỗi ô vuông, điền phép toán thích hợp vào mỗi ô tròn.
Tổng chiều dài các chặng đua bằng:
150+2×(+30)
21×(150+)=
Đáp số: (km).
Đáp án
150+2×(+30)
21×(150+)=
Đáp số: (km).
1/1
Một kệ sách có ba tầng. Ở tầng trên cùng có 16 cuốn sách. Số sách ở tầng giữa gấp 4 lần số sách ở tầng trên cùng. Số sách ở tầng dưới cùng ít hơn tổng số sách ở hai tầng trên 6 cuốn. Hỏi tầng dưới cùng có bao nhiêu cuốn sách?
Chọn biểu thức thích hợp tính số sách ở kệ tầng dưới cùng:
16+16:4−6
16×4+16−6
(16×4+16):6
(16+16×4):6
Đáp số: (cuốn).
Đáp án
16+16:4−6
16×4+16−6
(16×4+16):6
(16+16×4):6
Đáp số: (cuốn).
Giải thích
Số cuốn sách ở tầng giữa là: 16×4 (cuốn).
Số cuốn sách ở tầng trên và tầng giữa là: 16+16×4 (cuốn).
Số cuốn sách ở tầng dưới cùng là: 16×4+16−6=74 (cuốn).
1/1
Bãi đậu thứ nhất có 16 ô tô. Số xe ở bãi đậu thứ hai bằng một phần tư số xe ở bãi đậu thứ nhất. Số xe ở bãi đậu thứ ba gấp 6 lần tổng số xe ở hai bãi đậu thứ nhất và thứ hai. Hỏi bãi đậu thứ ba có bao nhiêu xe?
Chọn biểu thức thích hợp tính số xe ở bãi thứ ba:
16+16−4+6
16+16:4+6
(16+16×4)×6
(16:4+16)×6
Đáp số: (xe).
Đáp án
16+16−4+6
16+16:4+6
(16+16×4)×6
(16:4+16)×6
Đáp số: (xe).
Giải thích
Số xe ở bãi thứ hai là: 16:4 (xe).
Tổng số xe của hai bãi đậu thứ nhất và thứ hai là: 16+16:4 (xe).
Số xe ở bãi đậu thứ ba là:
(16:4+16)×6=120 (xe).
1/1
Một nhà máy chuyên sản xuất một loại linh kiện ô tô. Trong 6 tháng đầu năm, trung bình mỗi tháng nhà máy sản xuất 4500 linh kiện. Tổng số linh kiện nhà máy sản xuất trong 6 tháng cuối năm là 28800. Hỏi trung bình mỗi tháng, nhà máy sản xuất được bao nhiêu linh kiện?
Điền số thích hợp vào mỗi ô trống
Số linh kiện trung bình mỗi tháng nhà máy sản xuất là: