Giải thích:
1. inventions /ɪn'venʃnz/ (n): các phát minh
Sau "one thousand" chúng ta cần một danh từ số nhiều là "inventions" (các phát minh).
2. laboratory /lə'bɒrətri/ (n): phòng thí nghiệm
Sau tính từ "industrial" (công nghiệp) và danh từ "research" (nghiên cứu) chúng ta cần một danh từ nữa là "laboratory" (phòng thí nghiệm) để tạo thành cụm danh từ.
3. science /saɪəns/ (n): khoa học
Sau mạo từ "a" và trước danh từ "book" (sách) chúng ta cần một tính từ hoặc danh từ là "science" (khoa học) để tạo thành cụm danh từ.
4. inventing /ɪn'ventɪŋ/ (v-ing): phát minh
Câu trúc spend "time" + V-ing, vì vậy chúng ta điền được động từ "inventing" (phát minh).
5. benefits /'benɪfɪts/ (n): những lợi ích
Sau tính từ "great" chúng ta cần một danh từ là "benefits" (lợi ích) để tạo thành cụm danh từ.
6. productive /prə'dʌktɪv/ (adj): cống hiến, năng suất
Sau trạng từ "remarkably" (đáng nhớ) và trước danh từ "life" (cuộc đời, cuộc sống) chúng ta cần một tính từ là "productive" (cống hiến, năng suất).
Dịch nghĩa bài đọc:
Thomas Edison là một trong những nhà phát minh vĩ đại nhất thế giới. Ông là tác giả của hơn 1000 phát minh bao gồm bóng đèn điện và máy ghi âm. Ông cũng đã tạo ra phòng thí nghiệm nghiên cứu công nghiệp đầu tiên thế giới.
Edison sinh năm 1847 ở Ohio, Mỹ. Khi ông 10 tuổi, ông đã dựng một phòng thí nghiệm nhỏ sau khi ông đọc một quyển sách khoa học mà mẹ ông cho xem. Vào năm 1869, ông đã vay một số tiền và bắt đầu thực hiện các phát minh. Trong năm 1876 ông đã xây dựng một phòng thí nghiệm mới để mà ông có thể dành tất cả thời gian của mình để phát minh. Ông lên kế hoạch cho ra những phát minh nhỏ sau mỗi 10 ngày và một phát minh lớn sau mỗi 6 tháng. Ông đã phát triển nhiều thiết bị mà mang đến lợi ích lớn cho cuộc sống con người. Ông từng nói rằng giá trị của một ý tưởng nằm ở việc sử dụng nó. Edison mất năm 1931, với một cuộc đời cống hiến đáng nhớ.