Tổng của một số nguyên a với 0 là một số nguyên lớn hơn a.
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu “−” trước kết quả.
Tổng của hai số tự nhiên là một số nguyên dương.
Ghi nhớ
Lưu yˊ:
- Tổng của hai số tự nhiên có thể không phải là một số nguyên dương, chẳng hạn 0+0=0.
- Với mọi số nguyên a, ta luôn có: a+0=a.
Đáp án
Hai số nguyên khác dấu có tổng bằng 0.
Tổng của một số nguyên a với 0 là một số nguyên lớn hơn a.
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu “−” trước kết quả.
Tổng của hai số tự nhiên là một số nguyên dương.
Giải thích
Phát biểu đúng là: 'Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu “−” trước kết quả. '
1/1
Phát biểu nào sau đây sai?
Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm bằng 0.
Tổng của hai số đối nhau bằng 0.
Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
Ghi nhớ
Đáp án
Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm bằng 0.
Tổng của hai số đối nhau bằng 0.
Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
Giải thích
Phát biểu sai là "Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm bằng 0."
1/1
Chọn câu trả lời đúng.
Tổng của hai số nguyên âm là
Một số tự nhiên.
Một số nguyên âm.
Bằng 0.
Một số nguyên dương.
Ghi nhớ
Đáp án
Một số tự nhiên.
Một số nguyên âm.
Bằng 0.
Một số nguyên dương.
Giải thích
Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
1/1
Tính các tổng sau
a) 680+(−59)=
b) (−135)+(−135)=
c) (−934)+934=
d) 518+(−922)=
Ghi nhớ
- Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên.
- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu “−” đằng trước kết
quả.
- Hai số nguyên đối nhau thì có tổng bằng 0.
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta thực hiện như sau:
+ Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.
+ Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu “−” trước kết quả.
Đáp án
a) 680+(−59)=
b) (−135)+(−135)=
c) (−934)+934=
d) 518+(−922)=
Giải thích
a) 680+(−59)=680−59=621
b) (−135)+(−135)=−(135+135)=−270
c) (−934)+934=0
d) 518+(−922)=−(922−518)=−404
1/1
Tính các tổng sau
a) (−38)+38=
b) 129+64=
c) (−420)+(−156)=
d) 723+(−869)=
Ghi nhớ
- Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên.
- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu “−” đằng trước kết
quả.
- Hai số nguyên đối nhau thì có tổng bằng 0.
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta thực hiện như sau:
+ Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.
+ Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu “−” trước kết quả.
Đáp án
a) (−38)+38=
b) 129+64=
c) (−420)+(−156)=
d) 723+(−869)=
Giải thích
a) (−38)+38=0
b) 129+64=193
c) (−420)+(−156)=−(420+156)=−576
d) 723+(−869)=−(869−723)=−146
1/1
Tính các tổng sau
a) 52+34=
b) (−11)+(−17)=
c) 180+(−50)=
d) (−305)+305=
Ghi nhớ
- Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên.
- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu “−” đằng trước kết
quả.
- Hai số nguyên đối nhau thì có tổng bằng 0.
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta thực hiện như sau:
+ Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.
+ Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu “−” trước kết quả.
Đáp án
a) 52+34=
b) (−11)+(−17)=
c) 180+(−50)=
d) (−305)+305=
Giải thích
a) 52+34=86
b) (−11)+(−17)=−(11+17)=−28
c) 180+(−50)=180−50=130
d) (−305)+305=0
1/1
Tính các tổng sau
a) (−23)+63=
b) 74+26=
c) (−318)+(−61)=
d) 974+(−1000)=
Ghi nhớ
- Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên.
- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu “−” đằng trước kết
quả.
- Hai số nguyên đối nhau thì có tổng bằng 0.
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta thực hiện như sau:
+ Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.
+ Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu “−” trước kết quả.
Đáp án
a) (−23)+63=
b) 74+26=
c) (−318)+(−61)=
d) 974+(−1000)=
Giải thích
a) (−23)+63=63−23=40
b) 74+26=100
c) (−318)+(−61)=(−318+61)=−379
d) 974+(−1000)=−(1000−974)=−26
1/1
Tính các tổng sau:
a) 471+(−58)+(−471)=
b) 392+(−128)+(−92)+28=
Ghi nhớ
Phép cộng số nguyên có các tính chất:
- Giao hoán: a+b=b+a;
- Kết hợp: (a+b)+c=a+(b+c).Chuˊyˊ:
- a+0=0+a=a.
- Trong một tổng nhiều số nguyên ta có thể đổi vị trí hay nhóm các số hạng một cách tuỳ ý.
Đáp án
a) 471+(−58)+(−471)=
b) 392+(−128)+(−92)+28=
Giải thích
a) 471+(−58)+(−471)=[471+(−471)]+(−58)=0+(−58)=−58
b) 392+(−128)+(−92)+28=[392+(−92)]+[(−128)+28]=300+(−100)=200
1/1
Tính các tổng sau:
a) (−66)+794+(−34)=
b) (−513)+326+(−226)+113=
Ghi nhớ
Phép cộng số nguyên có các tính chất:
- Giao hoán: a+b=b+a;
- Kết hợp: (a+b)+c=a+(b+c).
- Trong một tổng nhiều số nguyên ta có thể đổi vị trí hay nhóm các số hạng một cách tuỳ ý.
Đáp án
a) (−66)+794+(−34)=
b) (−513)+326+(−226)+113=
Giải thích
a) (−66)+794+(−34)=[(−66)+(−34)]+794=(−100)+794=694
b) (−513)+326+(−226)+113=[(−513)+113]+[326+(−226)]=(−400)+100=−300
1/1
Tính các tổng sau:
a) (−352)+46+352=
b) (−26)+35+(−34)+(−535)=
Ghi nhớ
Phép cộng số nguyên có các tính chất:
- Giao hoán: a+b=b+a;
- Kết hợp: (a+b)+c=a+(b+c).Chuˊyˊ:
- a+0=0+a=a.
- Trong một tổng nhiều số nguyên ta có thể đổi vị trí hay nhóm các số hạng một cách tuỳ ý.
Đáp án
a) (−352)+46+352=
b) (−26)+35+(−34)+(−535)=
Giải thích
a) (−352)+46+352=[(−352)+352]+46=0+46=46
b) (−26)+35+(−34)+(−535)=[(−26)+(−34)]+[35+(−535)]=(−60)+(−500)=−560