Khối 6
Toán 6 - Tập một - Theo SGK Chân trời sáng tạo
Chương II Số nguyên
Bài 3. Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
Cộng số nguyên
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Hai số nguyên khác dấu có tổng bằng
0.
0.
0.
Tổng của một số nguyên
a
a
a
với
0
0
0
là một số nguyên lớn hơn
a
a
a
.
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu “
−
-
−
” trước kết quả.
Tổng của hai số tự nhiên là một số nguyên dương.
Ghi nhớ
Lưu
y
ˊ
:
\textbf{Lưu ý:}
L
ư
u
y
ˊ
:
- Tổng của hai số tự nhiên có thể không phải là một số nguyên dương, chẳng hạn
0
+
0
=
0.
0 + 0 = 0.
0
+
0
=
0.
- Với mọi số nguyên
a
a
a
, ta luôn có:
a
+
0
=
a
.
a + 0 = a.
a
+
0
=
a
.
Đáp án
Hai số nguyên khác dấu có tổng bằng
0.
0.
0.
Tổng của một số nguyên
a
a
a
với
0
0
0
là một số nguyên lớn hơn
a
a
a
.
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu “
−
-
−
” trước kết quả.
Tổng của hai số tự nhiên là một số nguyên dương.
Giải thích
Phát biểu đúng là: 'Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu “
−
-
−
” trước kết quả. '
1/1
Phát biểu nào sau đây
sai
\textbf{sai}
sai
?
Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm bằng
0.
0.
0.
Tổng của hai số đối nhau bằng
0.
0.
0.
Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
Ghi nhớ
Đáp án
Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm bằng
0.
0.
0.
Tổng của hai số đối nhau bằng
0.
0.
0.
Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
Giải thích
Phát biểu
sai
\textbf{sai}
sai
là "Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm bằng
0.
0.
0.
"
1/1