Put the verbs given into the correct tense, present simple or present continuous.
My dad
not be
a nurse. He
be
a doctor.
Đáp án
My dad
not be
a nurse. He
be
a doctor.
Giải thích
Khi giới thiệu về nghề nghiệp của một ai đó, ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “My dad” = “He” nên ta có động từ to be ở dạng phủ định và khẳng định là “is not/ isn’t” và “is/’s”.
1/1
Put the verbs given into the correct tense, present simple or present continuous.
My mum usually
get
up early.
Đáp án
My mum usually
get
up early.
Giải thích
Trạng từ tần suất “usually” cho biết sự việc lặp đi lặp lại nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “My mum” = “She” nên ở câu khẳng định động từ “get” được thêm “-s”.
1/1
Put the verbs given into the correct tense, present simple or present continuous.
- How often
you
play
badminton?
- Once a week.
Đáp án
- How often
you
play
badminton?
- Once a week.
Giải thích
Từ để hỏi “How often” được dùng để hỏi về mức độ thường xuyên làm việc gì ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “you” nên ở câu nghi vấn ta dùng trợ động từ “do” và động từ chính giữ nguyên thể.
1/1
Put the verbs given into the correct tense, present simple or present continuous.
-
they watch
TV every day?
- Yes, they do.
Đáp án
-
they watch
TV every day?
- Yes, they do.
Giải thích
Trạng từ “every day” (hằng ngày) thể hiện sự việc lặp đi lặp lại nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “They” nên ở câu nghi vấn ta dùng trợ động từ “Do” và động từ chính giữ nguyên thể.
1/1
Put the verbs given into the correct tense, present simple or present continuous.
They
water
the flowers in the garden now.
Đáp án
They
water
the flowers in the garden now.
Giải thích
Trạng từ “now” (bây giờ) thể hiện hành động trong câu đang diễn ra tại thời điểm nói, nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn. Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn: They + are + V-ing.