1. Khối 8
  2. Tiếng Anh 8 - Sách học sinh - Tập hai (Thí điểm hệ 10 năm)
  3. Unit 9 Natural disasters
  4. A closer look 2
  5. Complete the sentences using the correct passive form of the verbs in brackets.

  • Grammar
    2 Complete the sentence using the correct passive form of the given verb.
    Debris
    scatter
    across the countryside by the strong winds last night.

    Đáp án
    Debris
    scatter
    was scattered
    across the countryside by the strong winds last night.

    Giải thích
    Giải thích: "last night" (hôm qua) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Chủ ngữ "Debris" (mảnh vỡ) là danh từ không đếm được. Vì vậy, chúng ta chia động từ bị động ở thì quá khứ đơn với công thức: S + was + P2

    Dịch nghĩa:
    Các mảnh vỡ bị rải rác khắp vùng nông thôn bởi những cơn gió mạnh đêm qua.
    1/1

  • Grammar
    2 Complete the sentence using the correct passive form of the given verb.
    Ten new houses
    build
    in the town every year.

    Đáp án
    Ten new houses
    build
    are built
    in the town every year.

    Giải thích
    Giải thích: "every year" (hàng năm) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Chủ ngữ "Ten new houses" (10 ngôi nhà mới) là danh từ đếm được số nhiều. Vì vậy, chúng ta chia động từ bị động ở thì hiện tại đơn với công thức: S + are + P2

    Dịch nghĩa:
    Mười ngôi nhà mới được xây ở thị trấn mỗi năm.
    1/1

  • Grammar
    2 Complete the sentence using the correct passive form of the given verb.
    Residents of flooded villages
    take
    to a safe place last night.

    Đáp án
    Residents of flooded villages
    take
    were taken
    to a safe place last night.

    Giải thích
    Giải thích: "last night" (hôm qua) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Chủ ngữ "Residents of flooded villages" (dân cư của những ngôi làng bị lũ lụt) là danh từ đếm được số nhiều. Vì vậy, chúng ta chia động từ bị động ở thì quá khứ đơn với công thức: S + were + P2

    Dịch nghĩa:
    Dân cư những ngôi làng bị lũ lụt được đưa đến một nơi an toàn tối qua.
    1/1

  • Grammar
    2 Complete the sentence using the correct passive form of the given verb.
    In the future, natural disasters
    predict
    accurately with the help of technology.

    Đáp án
    In the future, natural disasters
    predict
    will be predicted
    accurately with the help of technology.

    Giải thích
    Giải thích: "in the future" (trong tương lai) là dấu hiệu của thì tương lai đơn. Vì vậy, chúng ta chia động từ bị động ở thì tương lai đơn với công thức: S + will be + P2...

    Dịch nghĩa:
    Trong tương lai, thiên tai sẽ được dự đoán chính xác với sự hỗ trợ của công nghệ.
    1/1

  • Grammar
    2 Complete the sentence using the correct passive form of the given verb.
    Food and medical supplies
    deliver
    later this afternoon.

    Đáp án
    Food and medical supplies
    deliver
    will be delivered|are going to be delivered
    later this afternoon.

    Giải thích
    Giải thích: "this afternoon" (chiều nay) là dấu hiệu của thì tương lai. Chủ ngữ "Food and medical supplies" (Thực phẩm và các thiết bị y tế) là danh từ đếm được số nhiều.Vì vậy, chúng ta chia động từ bị động ở thì tương lai với công thức: S + will be + P2 hoặc S + are going to be + P2

    Dịch nghĩa:
    Thực phẩm và các thiết bị y tế sẽ được giao sau vào chiều nay.
    1/1

  • Grammar
    2 Complete the sentence using the correct passive form of the given verb.
    1.
    Debris
    scatter
    across the countryside by the strong winds last night.
    2.
    Ten new houses
    build
    in the town every year.
    3.
    Residents of flooded villages
    take
    to a safe place last night.
    4.
    In the future, natural disasters
    predict
    accurately with the help of technology.
    5.
    Food and medical supplies
    deliver
    later this afternoon.

    Đáp án
    1.
    Debris
    scatter
    was scattered
    across the countryside by the strong winds last night.
    2.
    Ten new houses
    build
    are built
    in the town every year.
    3.
    Residents of flooded villages
    take
    were taken
    to a safe place last night.
    4.
    In the future, natural disasters
    predict
    will be predicted
    accurately with the help of technology.
    5.
    Food and medical supplies
    deliver
    will be delivered|are going to be delivered
    later this afternoon.

    Giải thích
    1. Giải thích: "last night" (hôm qua) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Chủ ngữ "Debris" (mảnh vỡ) là danh từ không đếm được. Vì vậy, chúng ta chia động từ bị động ở thì quá khứ đơn với công thức: S + was + P2

    Dịch nghĩa:
    Các mảnh vỡ bị rải rác khắp vùng nông thôn bởi những cơn gió mạnh đêm qua.
    2. Giải thích: "every year" (hàng năm) là dấu hiệu của thì hiện tại đơn. Chủ ngữ "Ten new houses" (10 ngôi nhà mới) là danh từ đếm được số nhiều. Vì vậy, chúng ta chia động từ bị động ở thì hiện tại đơn với công thức: S + are + P2

    Dịch nghĩa:
    Mười ngôi nhà mới được xây ở thị trấn mỗi năm.
    3. Giải thích: "last night" (hôm qua) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn. Chủ ngữ "Residents of flooded villages" (dân cư của những ngôi làng bị lũ lụt) là danh từ đếm được số nhiều. Vì vậy, chúng ta chia động từ bị động ở thì quá khứ đơn với công thức: S + were + P2

    Dịch nghĩa:
    Dân cư những ngôi làng bị lũ lụt được đưa đến một nơi an toàn tối qua.
    4. Giải thích: "in the future" (trong tương lai) là dấu hiệu của thì tương lai đơn. Vì vậy, chúng ta chia động từ bị động ở thì tương lai đơn với công thức: S + will be + P2...

    Dịch nghĩa:
    Trong tương lai, thiên tai sẽ được dự đoán chính xác với sự hỗ trợ của công nghệ.
    5. Giải thích: "this afternoon" (chiều nay) là dấu hiệu của thì tương lai. Chủ ngữ "Food and medical supplies" (Thực phẩm và các thiết bị y tế) là danh từ đếm được số nhiều.Vì vậy, chúng ta chia động từ bị động ở thì tương lai với công thức: S + will be + P2 hoặc S + are going to be + P2

    Dịch nghĩa:
    Thực phẩm và các thiết bị y tế sẽ được giao sau vào chiều nay.
    1/1

hoclieuthongminh.com © 2022

  • Sitemap
  • Home
  • Home