1. Khối 8
  2. Tiếng Anh 8 - Sách học sinh - Tập hai (Thí điểm hệ 10 năm)
  3. Unit 11 Science and technology
  4. A closer look 2
  5. Change the following sentences into reported speech, using the words given in brackets.

  • 5 Change the following sentence into reported speech, using the words given.
    'I didn't say anything at the meeting last week.'
    → He said

    Đáp án
    'I didn't say anything at the meeting last week.'
    → He said
    that he hadn't said anything at the meeting the week before.|that he hadn't said anything at the meeting the previous week.

    Giải thích
    Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp này sang câu gián tiếp, chúng ta chuyển chủ ngữ "I" thành chủ ngữ "he". Chúng ta chuyển động từ ở thì quá khứ đơn "didn't say" sang thì quá khứ hoàn thành "hadn't said". Trạng ngữ chỉ thời gian "last week" chuyển thành "the previous week/ the week before".
    Dịch nghĩa: Anh ấy nói (rằng) anh ấy không nói bất cứ điều gì tại cuộc họp tuần trước.
    1/1

  • 5 Change the following sentence into reported speech, using the words given.
    'This letter has been opened.'
    → She told me

    Đáp án
    'This letter has been opened.'
    → She told me
    that letter had been opened.

    Giải thích
    Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp này sang câu gián tiếp, chúng ta chuyển đại từ "this" thành "that". Chúng ta chuyển động từ ở thì hiện tại hoàn thành "has been opened" sang thì quá khứ hoàn thành "had been opened".
    Dịch nghĩa: Cô ấy nói với tôi rằng bức thư đó đã được mở.
    1/1

  • 5 Change the following sentence into reported speech, using the words given.
    'I hope we will build a city out at sea.'
    → Mi said

    Đáp án
    'I hope we will build a city out at sea.'
    → Mi said

    Giải thích
    Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp này sang câu gián tiếp, chúng ta chuyển chủ ngữ "I" thành chủ ngữ "she", và chủ ngữ "we" thành chủ ngữ "they". Chúng ta chuyển động từ ở thì hiện tại đơn "hope" sang thì quá khứ đơn "hoped", chuyển động từ ở thì tương lai đơn "will build" thành "would build".
    Dịch nghĩa: Mi nói cô hy vọng họ sẽ xây dựng một thành phố ngoài biển.
    1/1

  • 5 Change the following sentence into reported speech, using the words given.
    'My wish is to become a young inventor.'
    → Son told us

    Đáp án
    'My wish is to become a young inventor.'
    → Son told us

    Giải thích
    Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp này sang câu gián tiếp, chúng ta chuyển tính từ sở hữu "my" thành "his". Chúng ta chuyển động từ ở thì hiện tại đơn "is" sang thì quá khứ đơn "was".
    Dịch nghĩa: Sơn nói với chúng tôi rằng ước muốn của cậu ấy là trở thành một nhà phát minh trẻ.
    1/1

  • 5 Change the following sentence into reported speech, using the words given.
    1. 'I didn't say anything at the meeting last week.'
    → He said
    2. 'This letter has been opened.'
    → She told me
    3. 'In 50 years' time we will probably be living on Mars.'
    → Tom said
    4. 'I hope we will build a city out at sea.'
    → Mi said
    5. 'My wish is to become a young inventor.'
    → Son told us

    Đáp án
    1. 'I didn't say anything at the meeting last week.'
    → He said
    2. 'This letter has been opened.'
    → She told me
    3. 'In 50 years' time we will probably be living on Mars.'
    → Tom said
    4. 'I hope we will build a city out at sea.'
    → Mi said
    5. 'My wish is to become a young inventor.'
    → Son told us

    Giải thích
    1. Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp này sang câu gián tiếp, chúng ta chuyển chủ ngữ "I" thành chủ ngữ "he". Chúng ta chuyển động từ ở thì quá khứ đơn "didn't say" sang thì quá khứ hoàn thành "hadn't said". Trạng ngữ chỉ thời gian "last week" chuyển thành "the previous week/ the week before".

    Dịch nghĩa: Anh ấy nói (rằng) anh ấy không nói bất cứ điều gì tại cuộc họp tuần trước.
    2. Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp này sang câu gián tiếp, chúng ta chuyển đại từ "this" thành "that". Chúng ta chuyển động từ ở thì hiện tại hoàn thành "has been opened" sang thì quá khứ hoàn thành "had been opened".

    Dịch nghĩa: Cô ấy nói với tôi rằng bức thư đó đã được mở.
    3. Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp này sang câu gián tiếp, chúng ta chuyển động từ ở thì tương lai tiếp diễn "will probably be living" thành "would probably be living".

    Dịch nghĩa: Tom nói rằng 50 năm nữa, chúng ta có lẽ sẽ đang sống trên sao Hỏa.
    4. Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp này sang câu gián tiếp, chúng ta chuyển chủ ngữ "I" thành chủ ngữ "she", và chủ ngữ "we" thành chủ ngữ "they". Chúng ta chuyển động từ ở thì hiện tại đơn "hope" sang thì quá khứ đơn "hoped", chuyển động từ ở thì tương lai đơn "will build" thành "would build".

    Dịch nghĩa: Mi nói cô hy vọng họ sẽ xây dựng một thành phố ngoài biển.
    5. Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp này sang câu gián tiếp, chúng ta chuyển tính từ sở hữu "my" thành "his". Chúng ta chuyển động từ ở thì hiện tại đơn "is" sang thì quá khứ đơn "was".

    Dịch nghĩa: Sơn nói với chúng tôi rằng ước muốn của cậu ấy là trở thành một nhà phát minh trẻ.
    1/1

  • 5 Change the following sentence into reported speech, using the words given.
    'In 50 years' time we will probably be living on Mars.'
    → Tom said

    Đáp án
    'In 50 years' time we will probably be living on Mars.'
    → Tom said

    Giải thích
    Giải thích: Khi chuyển từ câu trực tiếp này sang câu gián tiếp, chúng ta chuyển động từ ở thì tương lai tiếp diễn "will probably be living" thành "would probably be living".
    Dịch nghĩa: Tom nói rằng 50 năm nữa, chúng ta có lẽ sẽ đang sống trên sao Hỏa.
    1/1

hoclieuthongminh.com © 2022

  • Sitemap
  • Home
  • Home