1. Khối 4
  2. Toán bồi dưỡng học sinh lớp 4
  3. A. CÁC BÀI TOÁN
  4. I. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ SỐ TỰ NHIÊN VÀ PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
  5. Bài 47

  • Không cần tính kết quả cụ thể, hãy so sánh hai tổng A\mathrm{A}A và B\mathrm{B}B : A=198+26+574+32+10B=530+124+92+76+18\begin{aligned} &\mathrm{A}=198+26+574+32+10 \\ &\mathrm{B}=530+124+92+76+18 \end{aligned}​A=198+26+574+32+10B=530+124+92+76+18​
    Trả lời: A\mathrm{A}A
     ▼
    B\mathrm{B}B

    Đáp án
    Trả lời: A\mathrm{A}A
     ▼
    B\mathrm{B}B

    Giải thích
    Tổng A\mathrm{A}A và tổng B\mathrm{B}B cùng gồm (1+5)(1+5)(1+5) trăm, (9+2+7+3+1)(9+2+7+3+1)(9+2+7+3+1) chục và (8+6+4+(8+6+4+(8+6+4+ 2+02+02+0 ) đơn vị.
    1/1

  • Không cần tính kết quả cụ thể, hãy so sánh hai tổng A\mathrm{A}A và B\mathrm{B}B : A=abc‾+de‾+1992B=19bc‾+d1‾+a9e‾ \begin{aligned} &\mathrm{A}=\overline{\mathrm{a b c}}+\overline{\mathrm{d e}}+1992 \\ &\mathrm{B}=\overline{19 \mathrm{b c}}+\overline{\mathrm{d} 1}+\overline{\mathrm{a 9 e}} \end{aligned} ​A=abc+de+1992B=19bc+d1+a9e​
    Trả lời: A\mathrm{A}A
     ▼
    B\mathrm{B}B

    Đáp án
    Trả lời: A\mathrm{A}A
     ▼
    B\mathrm{B}B

    Giải thích
    Tổng A\mathrm{A}A gồm: 111 nghìn, (a+9)(\mathrm{a}+9)(a+9) trăm, (b+d+9)(\mathrm{b}+\mathrm{d}+9)(b+d+9) chục và (c+e+2)(\mathrm{c}+\mathrm{e}+2)(c+e+2) đơn vị. Tổng B\mathrm{B}B gồm: 111 nghìn, (a+9)(\mathrm{a}+9)(a+9) trăm, (b+d+9)(\mathrm{b}+\mathrm{d}+9)(b+d+9) chục và (c+e+1)(\mathrm{c}+\mathrm{e}+1)(c+e+1) đơn vị. Tổng A\mathrm{A}A và tổng B\mathrm{B}B cùng số nghìn, số trăm, số chục nhưng số đơn vị của tổng A\mathrm{A}A lớn hơn tổng B\mathrm{B}B : (c+e+2)>(c+e+1)(\mathrm{c}+\mathrm{e}+2)>(\mathrm{c}+\mathrm{e}+1)(c+e+2)>(c+e+1) nên A>B\mathrm{ A}>\mathrm{B}A>B.
    1/1

hoclieuthongminh.com © 2022

  • Sitemap
  • Home
  • Home